Hoá học 10 Cơ bản - Bài 18. Phân loại phản ứng trong hoá học vô cơ

  1. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪

    Bài 1 trang 86 sgk hoá học 10. Cho phản ứng : 2Na + Cl2 → 2NaCl
    Trong phản ứng này, nguyên tử natri
    A. bị oxi hoá.
    B. bị khử.
    C. vừa bị oxi hoá, vừa bị khử.
    D. không bị oxi hoá, không bị khử.
    Chọn đáp án đúng.
    TRẢ LỜI : A đúng.




    Bài 2 trang 86 sgk hoá học 10. Cho phản ứng : Zn + CuCl2 → ZnCl2 + Cu
    Trong phản ứng này, 1 mol ion Cu2+:
    A. đã nhận 1 mol electron.
    B. đã nhận 2 mol electron,
    C. đã nhường 1 mol electron.
    D. đã nhường 2 mol electron.
    Chọn đáp án đúng.
    TRẢ LỜI: B đúng.




    Bài 3 trang 86 sgk hoá học 10. Cho các phản ứng sau :
    A. Al4C3 + 12H2O —> 4Al(OH)3 + 3CH4
    B. 2Na + 2H2O —> 2NaOH + H2
    C. NaH + H2O —> NaOH + H2
    D. 2F2 + 2H2O —> 4HF + O2
    Phản ứng nào không phải là phản ứng oxi hoá - khử ?
    TRẢ LỜI : A đúng.




    Bài 4 trang 86 sgk hoá học 10. Dấu hiệu để nhận biết một phản ứng oxi hoá - khử :
    A. Tạo ra chất kết tủa.
    B. Tạo ra chất khí.
    C. Có sự thay đổi màu sắc của các chất.
    D. Có sự thay đổi số oxi hoá của một hay một số nguyên tố.
    Chọn đáp án đúng.
    TRẢ LỜI: D đúng.




    Bài 5 trang 87 sgk hoá học 10. Trong những phản ứng sau đây, phản ứng nào là phản ứng oxi hoá - khử ? Giải thích.
    a) SO3 + H2O → H2SO4
    b) СаСОз + 2HCl → CaCl2 + CO2 + H2O
    c) С + H2O → CO + H2
    d) CO2 + Ca(OH)2 —> СаСОз + H2O
    e) Ca + 2H2) → Ca(OH)2 + H2
    g) 2KMnO4 → K2MnO4 + MnO2 + O2.
    LỜI GIẢI
    Trong những phản ứng trên chỉ có phản ứng c), e), f) là những phản ứng oxi hoá - khử vì có sự thay đối số oxi hoá của các nguyên tố.





    Bài 6 trang 87 sgk hoá học 10. Lấy ba thí dụ phản ứng hoá hợp thuộc loại phản ứng oxi hoá - khử và ba thí dụ phản ứng hoá hợp không là loại phản ứng oxi hoá - khử.
    LỜI GIẢI
    Ba thí dụ phản ứng hoá hợp thuộc loại phản ứng oxi hoá - khử :
    [​IMG]
    Ba thí dụ phản ứng hoá hợp không thuộc loại phản ứng oxi hoá - khử :
    CaO + CO2 → СаСОз
    Na2O + H2O → 2NaOH
    SO3 + H2O → H2SO4.




    Bài 7 trang 87 sgk hoá học 10. Lấy 3 thí dụ phản ứng phân hủy là loại phản ứng oxi hoá - khử và ba thí dụ phản ứng phân hủy không là loại phản ứng oxi hoá - khử.
    LỜI GIẢI
    Ba thí dụ phản ứng phân hủy là phản ứng oxi hoá - khử :
    [​IMG]
    Ba thí dụ phản ứng phân hủy không là phản ứng oxi hoá - khử
    Cu(OH)2 $\overset{t^0}{\rightarrow}$ CuO + H2O
    СаСОз $\overset{t^0}{\rightarrow}$ CaO + CO2
    H2CO3 $\overset{t^0}{\rightarrow}$ CO2 + H2O.




    Bài 8 trang 87 sgk hoá học 10. Vì sao phản ứng thế luôn luôn là loại phản ứng oxi hoá - khử ?
    LỜI GIẢI
    Sở dĩ phấn ứng thế luôn luôn là loại phản ứng oxi hoá - khử vì trong phản ứng thế, bao giờ cũng có sự thay đổi sô' oxi hoá của các nguyên tố.




    Bài 9 trang 87 sgk hoá học 10. Viết phương trình hoá học của các phản ứng biểu diễn các chuyển đổi sau :
    a) КСlOз —> O3 —> SO2 —> Na2SO3
    b) S —> H2S —> SO2 —> SO3 —> H2SO4
    Trong các phản ứng trên, phản ứng nào là phản ứng oxi hoá - khử ?
    LỜI GIẢI
    a) (1) 2КСЮ3 —> 2KCl + 3O2 ; (2) S + O2 —> SO2
    (3) SO2 + 2NaOH —> Na2SO3 + H2O
    Phản ứng oxi hoá - khử là (1) và (2).
    b) (1) S + H2 —> H2S ; (2) 2H2S + 3O2 —> 2SO2 + 2H2O
    (3) 2SO2 + O2 —> 2SO3 ; (4) SO3 + H2O —> H2SO4
    Phản ứng oxi hoá - khử là : (1); (2); (3).