Bài 1 trang 86 sgk hoá học 10. Cho phản ứng : 2Na + Cl2 → 2NaCl Trong phản ứng này, nguyên tử natri A. bị oxi hoá. B. bị khử. C. vừa bị oxi hoá, vừa bị khử. D. không bị oxi hoá, không bị khử. Chọn đáp án đúng. TRẢ LỜI : A đúng. Bài 2 trang 86 sgk hoá học 10. Cho phản ứng : Zn + CuCl2 → ZnCl2 + Cu Trong phản ứng này, 1 mol ion Cu2+: A. đã nhận 1 mol electron. B. đã nhận 2 mol electron, C. đã nhường 1 mol electron. D. đã nhường 2 mol electron. Chọn đáp án đúng. TRẢ LỜI: B đúng. Bài 3 trang 86 sgk hoá học 10. Cho các phản ứng sau : A. Al4C3 + 12H2O —> 4Al(OH)3 + 3CH4 B. 2Na + 2H2O —> 2NaOH + H2 C. NaH + H2O —> NaOH + H2 D. 2F2 + 2H2O —> 4HF + O2 Phản ứng nào không phải là phản ứng oxi hoá - khử ? TRẢ LỜI : A đúng. Bài 4 trang 86 sgk hoá học 10. Dấu hiệu để nhận biết một phản ứng oxi hoá - khử : A. Tạo ra chất kết tủa. B. Tạo ra chất khí. C. Có sự thay đổi màu sắc của các chất. D. Có sự thay đổi số oxi hoá của một hay một số nguyên tố. Chọn đáp án đúng. TRẢ LỜI: D đúng. Bài 5 trang 87 sgk hoá học 10. Trong những phản ứng sau đây, phản ứng nào là phản ứng oxi hoá - khử ? Giải thích. a) SO3 + H2O → H2SO4 b) СаСОз + 2HCl → CaCl2 + CO2 + H2O c) С + H2O → CO + H2 d) CO2 + Ca(OH)2 —> СаСОз + H2O e) Ca + 2H2) → Ca(OH)2 + H2 g) 2KMnO4 → K2MnO4 + MnO2 + O2. LỜI GIẢI Trong những phản ứng trên chỉ có phản ứng c), e), f) là những phản ứng oxi hoá - khử vì có sự thay đối số oxi hoá của các nguyên tố. Bài 6 trang 87 sgk hoá học 10. Lấy ba thí dụ phản ứng hoá hợp thuộc loại phản ứng oxi hoá - khử và ba thí dụ phản ứng hoá hợp không là loại phản ứng oxi hoá - khử. LỜI GIẢI Ba thí dụ phản ứng hoá hợp thuộc loại phản ứng oxi hoá - khử : Ba thí dụ phản ứng hoá hợp không thuộc loại phản ứng oxi hoá - khử : CaO + CO2 → СаСОз Na2O + H2O → 2NaOH SO3 + H2O → H2SO4. Bài 7 trang 87 sgk hoá học 10. Lấy 3 thí dụ phản ứng phân hủy là loại phản ứng oxi hoá - khử và ba thí dụ phản ứng phân hủy không là loại phản ứng oxi hoá - khử. LỜI GIẢI Ba thí dụ phản ứng phân hủy là phản ứng oxi hoá - khử : Ba thí dụ phản ứng phân hủy không là phản ứng oxi hoá - khử Cu(OH)2 $\overset{t^0}{\rightarrow}$ CuO + H2O СаСОз $\overset{t^0}{\rightarrow}$ CaO + CO2 H2CO3 $\overset{t^0}{\rightarrow}$ CO2 + H2O. Bài 8 trang 87 sgk hoá học 10. Vì sao phản ứng thế luôn luôn là loại phản ứng oxi hoá - khử ? LỜI GIẢI Sở dĩ phấn ứng thế luôn luôn là loại phản ứng oxi hoá - khử vì trong phản ứng thế, bao giờ cũng có sự thay đổi sô' oxi hoá của các nguyên tố. Bài 9 trang 87 sgk hoá học 10. Viết phương trình hoá học của các phản ứng biểu diễn các chuyển đổi sau : a) КСlOз —> O3 —> SO2 —> Na2SO3 b) S —> H2S —> SO2 —> SO3 —> H2SO4 Trong các phản ứng trên, phản ứng nào là phản ứng oxi hoá - khử ? LỜI GIẢI a) (1) 2КСЮ3 —> 2KCl + 3O2 ; (2) S + O2 —> SO2 (3) SO2 + 2NaOH —> Na2SO3 + H2O Phản ứng oxi hoá - khử là (1) và (2). b) (1) S + H2 —> H2S ; (2) 2H2S + 3O2 —> 2SO2 + 2H2O (3) 2SO2 + O2 —> 2SO3 ; (4) SO3 + H2O —> H2SO4 Phản ứng oxi hoá - khử là : (1); (2); (3).