Hoá học 10 Cơ bản - Bài 19. Luyện tập: Phản ứng oxi hoá - khử

  1. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪

    Bài 1 trang 88 sgk hoá học 10. Loại phản ứng nào sau đây luôn luôn không là loại phản ứng oxi hoá - khử ?
    A. Phản ứng hoá hợp.
    B. Phản ứng phân hủy.
    C. Phản ứng thế trong hoá vô cd.
    D. Phản ứng trao đổi.
    TRẢ LỜI: D đúng.




    Bài 2 trang 89 sgk hoá học 10. Loại phản ứng nào sau đây luôn luôn là phản ứng oxi hoá - khử ?
    A. Phản ứng hoá hợp
    B. Phản ứng phân hủy
    c. Phản ứng thế trong hoá vô cơ
    D. Phản ứng trao đổi.
    TRẢ LỜI: C đúng.




    Bài 3 trang 89 sgk hoá học 10. Cho phản ứng : M2Ox + HN03 —> M(NO3)3 + ...
    Khi x có giá trị là bao nhiêu thì phản ứng trên không thuộc loại
    phản ứng oxi hoá - khử ?
    A. x = 1
    B. x = 2
    C.x = 1 hoặc x = 2
    D. x = 3
    Chọn đáp án đúng.
    TRẢ LỜI: D đúng.




    Bài 4 trang 89 sgk hoá học 10. Câu nào đúng, câu nào sai trong các câu sau đây :
    A. Sự oxi hoá một nguyên tố là lấy bớt electron của nguyên tố đó, là làm cho số oxi hoá của nguyên tố đó tăng lên.
    B. Chất oxi hoá là chất thu electron, là chất chứa nguyên tố mà số oxi hoá của nó tăng sau phản ứng.
    C. Sự khử một nguyên tô là sự thu thêm electron cho nguyên tố đó, làm cho số oxi hoá của nguyên tố đó giảm xuống.
    D. Chất khử là chất thu electron, là chất chứa nguyên tố mà số oxi hoá của nó giảm sau phản ứng.
    TRẢ LỜI : Câu sai : B, D. Câu đúng : A, C.




    Bài 5 trang 89 sgk hoá học 10. Hãy xác định số oxi hoá của các nguyên tố :
    a) Nitơ trong NO, NO2, N2O5, HNO3, HNƠ2, NH3, NH4Cl.
    b) Clo trong HCl, HClO, HClO2, HClO3, HClO4, CaOCl2-
    c) Mangan trong MnO2, KMnO4, K2MnO4; MnSO4.
    d) Crom trong K2Cr2O7, Cr2(SO4)3, Cr2O3.
    e) Lưu huỳnh trong H2S, SO2, H2SO3, H2SO4, FeS, FeS2.
    LỜI G1ẢI
    Đặt X là số oxi hoá của nguyên tố ni tơ trong các hợp chất trên ta có
    Trong NO: x + (-2) = 0 -> X = +2
    Trong NO2: x + 2(-2) = 0 -> x = +4
    Trong N2O5 : 2x + 5(-2) = 0 -> x = +5
    Trong HNO3 : (+1) + x + 3(-2) = 0 -> X = +5
    Trong HNƠ2 : (+1) + x + 2(-2) = 0 -> X = +3
    Trong NH3 : X + 3(+l) = 0 -> X = -3
    Trong NH4Cl: X + 4(+l) + (-1) = 0 -> X = -3.
    Cũng giải tương tự như trên ta có:
    [​IMG]





    Bài 6 trang 89 sgk hoá học 10. Cho biết đã xảy ra sự oxi hoá và sự khử những chất nào trong những phản ứng thế sau :
    a) Cu + 2AgNO3 —» Cu(NO3)2 + 2Ag
    b) Fe + CuSO4 -> FeSO4 + Cu
    c) 2Na + 2H2O > 2NaOH + H2.
    LỜI GIẢI
    Sự oxi hoá và sự khử những chất trong phản ứng thế sau :
    a) Trong phương trình a
    - Sự nhường electron của Cu được gọi là sự oxi hoá nguyên tử đồng.
    - Sự nhận electron của ion bạc được gọi là sự khử ion bạc.
    b) Trong phương trình b
    - Sự nhường electron cúa sắt được gọi là sự oxi hoá nguyên tử sắt.
    - Sự nhận electron của ion đồng được gọi là sự khử ion đồng.
    c) Trong phương trình c
    - Sự nhường electron của natri được gọi là sự oxi hoá nguyên tử natri.
    - Sự nhận electron của ion hiđro gọi là sự khử ion hiđro.




    Bài 7 trang 89 sgk hoá học 10. Dựa vào sự thay đổi số oxi hoá, tìm chất oxi hoá và chất khử trong những phản ứng sau :
    a) 2H2 + O2 -> 2H2O b) 2KNO3 -> 2KNO2 + O2
    c) NH4NO2 —> N2 + 2H2O d) Fe2O3 + 2Al —> 2Fe + Al2O3.
    LỜI GIẢI
    Chất khử và chất oxi hoá trong các phản ứng sau là :
    a) Chất khử : H2, chất oxi hoá : O2.
    b)
    KNO3 vừa là chất oxi hoá, vừa là chất khử.
    c) NH4NO2 vừa là chất oxi hoá, vừa là chất khử
    d) Chất khử : Al, chất oxi hoá : Fe2O3




    Bài 8 trang 90 sgk hoá học 10. Dựa vào sự thay đổi số oxi hoá, hãy cho biết vai trò các chất tham gia trong các phản ứng oxi hoá - khử sau :
    a) Cl2 + 2HBr → 2HCI + Br2
    b) Cu + 2H2SO4 → CuSO4 + SO2 + 2H2O
    c) 2HNO3 + 3H2S → 3S + 2NO + 4H2O
    d) 2FeCl2 + Cl2 —> 2FeCl3.
    Trả lời:
    Vai trò các chất trong các phán ứng oxi hoá - khử sau là :
    a)\({\mathop {Cl}\limits^0 _2} + 2H\mathop {B{\rm{r}}}\limits^{ - 1} \to 2H\mathop {Cl}\limits^{ - 1} + {\mathop {B{\rm{r}}}\limits^0 _2}\)
    Chất oxi hóa là Cl2, chất khử là \(\mathop {B{\rm{r}}}\limits^{ - 1}\) (trong HBr).
    b)\(\mathop {Cu}\limits^0 + 2{H_2}\mathop S\limits^{ + 6} {O_4} \to \mathop {Cu}\limits^{ + 2} S{O_4} + \mathop S\limits^{ + 4} {O_2} \uparrow + 2{H_2}O\)
    Chất oxi hóa là \(\mathop S\limits^{ + 6}\) trong H2SO4, chất khử là Cu
    c) \(2H\mathop N\limits^{ + 5} {\mathop O\limits^{ - 2} _3} + 3{H_2}\mathop S\limits^{ - 2} \to 3\mathop S\limits^0 + 2\mathop N\limits^{ + 2} O \uparrow + 4{H_2}O\)
    Chất oxi hóa là \(\mathop N\limits^{ + 5}\) (trong HNO3), chất khử là \(\mathop S\limits^{ - 2}\) (trong H2S)
    d)\(2\mathop {F{\rm{e}}}\limits^{ + 2} C{l_2} + {\mathop {Cl}\limits^0 _2} \to 2\mathop {F{\rm{e}}}\limits^{ + 3} {\mathop {Cl}\limits^{ - 1} _3}\)
    Chất oxi hóa là \({\mathop {Cl}\limits^0 _2}\) , chất khử là \(\mathop {F{\rm{e}}}\limits^{ + 2}\) (trong FeCl2)




    Bài 9 trang 90 sgk hoá học 10. Cân bằng các phương trình phản ứng oxi hoá - khử sau đây bằng phương pháp thăng bằng electron và cho biết chất khử, chất oxi hoá ở mỗi phản ứng :
    a) Al + Fe3O4 ⟶ Al2O3 + Fe
    b) FeSO4 + KМNО4 + H2SO4 ⟶ Fe2(SO4)3 + MnSO4 + K2SO4 + H2O
    c) FeS2 + O2 ⟶ Fe2O3 + SO2
    d) KClO3 ⟶ KCl + O2
    e) Cl2+ KOH \(\buildrel {{t^0}} \over\longrightarrow\) KCl + KClO3 + H2O.
    Lời giải:
    Cân bằng các phương trình oxi hoá - khử sau:
    a) 8Al + 3Fe3O4 ⟶ 4Al2O3 + 9Fe
    \(\left. \matrix{2{\rm{A}}{l^0} - 2.3{\rm{e}} \to {\rm{2A}}{l^{ + 3}} \hfill \cr 3F{{\rm{e}}^{ + {8 \over 3}}} + 3.{8 \over 3}e \to 3F{{\rm{e}}^0} \hfill \cr} \right|\matrix{{ \times 4} \cr { \times 3} \cr} \)
    b) 10FeSO4 + 2KМNО4 + 8H2SO4 ⟶ 5Fe2(SO4)3 + 2MnSO4 + K2SO4 + 8H2O
    \(\left. \matrix{2F{{\rm{e}}^{ + 2}} - 2{\rm{e}} \to 2F{{\rm{e}}^{ + 3}} \hfill \cr M{n^{ + 7}} + 5{\rm{e}} \to M{n^{ + 2}} \hfill \cr} \right|\matrix{{ \times 5} \cr { \times 2} \cr} \)
    c) 4FeS2 + 11O2 ⟶ 2Fe2O3 + 8SO2
    \(\matrix{
    F{{\rm{e}}^{ + 2}} - 1{\rm{e}} \to F{{\rm{e}}^{ + 3}} \hfill \cr
    2{{\rm{S}}^{ - 1}} - 2.5{\rm{e}} \to 2{{\rm{S}}^{ + 4}} \hfill \cr} \)
    \(\left. \matrix{Fe{S_2} - 11e \to F{e^{ + 3}} + 2{S^{ + 4}} \hfill \cr O_2^0 - 2.2e \to 2{O_2} \hfill \cr} \right|\matrix{{ \times 4} \cr { \times 11} \cr} \)
    d) 2KClO3 ⟶ 2KCl + 3O2
    \(\left. \matrix{C{l^{ + 5}} + 6e \to Cl \hfill \cr 2{O^{ - 2}} - 2.2e \to {O_2} \hfill \cr} \right|\matrix{{ \times 2} \cr { \times 3} \cr} \)
    e) 3Cl2 + 6KOH \(\buildrel {{t^0}} \over\longrightarrow\) 5KCl + KClO3 + 3H2O.
    \(\left. \matrix{Cl_2^0 - 10e \to 2C{l^{ + 5}} \hfill \cr Cl_2^0 + 2e \to 2C{l^{ - 1}} \hfill \cr} \right|\matrix{{ \times 1} \cr { \times 5} \cr} \)




    Bài 10 trang 90 sgk hoá học 10. Có thể điều chế MgCl2 bằng :
    - Phản ứng hoá hợp
    - Phản ứng thế
    - Phản ứng trao đổi.
    Viết phương trình hoá học của các phản ứng.
    LỜI GIẢI
    Điều chế MgCl2 bằng :
    - Phản ứng hoá hợp : Mg + Cl2 —-> MgCl2
    - Phản ứng thế : Mg + CuCl2 —-> MgCl2 + Cu
    - Phản ứng trao đổi : Mg(OH)2 + 2HCl —-> MgCl2 + 2H2O.




    Bài 11 trang 90 sgk hoá học 10. Cho những chất sau : CuO, dung dịch HCl, H2, MnO2.
    a) Chọn từng cặp trong những chất đã cho để xảy ra phản ứng oxi hoá - khử và viết phương trình phản ứng.
    b) Cho biết chất oxi hoá, chất khử, sự oxi-hoá và sự khử trong những phản ứng hoá học nói trên.
    LỜI GIAỈ
    Những cặp chất xảy ra phản ứng oxi hoá - khử :
    (1)
    (2) MnO2 + 4HCl > MnCl2 + Cl2 + 2H2O
    b) Trong phản ứng (1) :
    - Nguyên tử hiđro nhường electron là chất khử, sự nhường electron của H2 được gọi là sự oxi hoá nguyên tử hiđro.
    - Ion đồng nhận electron, là chất oxi hoá. Sự nhận electron của ion đồng được gọi là sự khử ion đồng.
    Trong phản ứng (2) :
    - Ion Clo nhường electron là chất khử. Sự nhường electron của Cl được gọi là sự oxi hoá ion clo.
    - Ion Mn nhận electron là chất oxi hoá. Sự nhận electron của ion Mn được gọi là sự khử ion Mn.




    Bài 12 trang 90 sgk hoá học 10. Hòa tan 1,39g muối FeSO4.7H2O trong dung dịch H2SO4 loãng. Cho dung dịch này tác dụng với dung dịch KMnO4 0,1 M. Tính thể tích dung dịch KMnO4, tham gia phản ứng.
    Lời giải:
    \( n_{FeSO_{4}.7H_{2}O}\) = \( \frac{1,337}{278}\) = 0,005 mol = \( n_{FeSO_{4}}\)
    10FeSO4 + 2KMnO4 + 8H2SO4 → 5Fe2(SO4)3 + K2SO4 + 2MnSO4 + 8H2O
    10 mol 2 mol
    0,005mol → 0,001 mol
    \( V_{dd KMnO_{4}}\) = \( \frac{0,001}{0,1}\) = 0,01 lít.