Hoá học 10 Cơ bản - Bài 2. Hạt nhân nguyên tử, nguyên tố hoá học, đồng vị

  1. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪

    Bài 1 trang 13 sgk hoá học 10. Nguyên tố hoá học là những nguyên tử có cùng
    A. số khối.
    B. số nơtron.
    C. sô' proton.
    D. số nơtron và số proton.
    Hướng dẫn giải:
    Chọn C.




    Bài 2 trang 13 sgk hoá học 10. Kí hiệu nguyên tử biểu thị đầy đủ đặc trưng cho một nguyên tử của một nguyên tố hoá học vì nó cho biết
    A. số khối A.
    B. số hiệu nguyên tử z.
    C. nguyên tử khối của nguyên tử.
    D. số khối A và số hiệu nguyên tử z.
    Chọn đáp án đúng.
    Hướng dẫn giải:
    Chọn D




    Bài 3 trang 14 sgk hoá học 10. Nguyên tố cacbon có hai đồng vị : $^{12}_6C$ chiếm 98,89% và $^{12}_6C$ chiếm 1,11%.
    Nguyên tử khối trung bình của cacbon là :
    a) 12,500;
    b) 12,011
    c) 12,022;
    d) 12,055.
    Hướng dẫn giải:
    Chọn B.




    Bài 4 trang 14 sgk hoá học 10. Hãy xác định diện tích hạt nhân, số proton, số nơtron, số electron, nguyên tử khối của các nguyên tử thuộccác nguyên tố sau:
    \( _{3}^{7}\textrm{Li}\);
    \( _{9}^{19}\textrm{F}\);
    \( _{12}^{24}\textrm{Mg}\);
    \( _{20}^{40}\textrm{Ca}\).
    Hướng dẫn giải:
    [​IMG]




    Bài 5 trang 14 sgk hoá học 10. Đồng có hai đồng vị \( _{29}^{65}\textrm{Cu}\) và \( _{29}^{63}\textrm{Cu}\). Nguyên tử khối trung bình của đồng là 63,54. Tính thành phần phần trăm của mỗi đồng vị.
    Lời giải:
    Gọi x là thành phần % của đồng vị 65Cu. Ta có :
    \( \frac{65x+63(100-x)}{100}\) = 63,54
    Giải ra ta được X = 27% 65Cu. Vậy thành phần 63Cu là 73%.





    Bài 6 trang 14 sgk hoá học 10. Hiđro có nguyên tử khối là 1,008. Hỏi có bao nhiêu nguyên tử của đồng vị \( _{1}^{2}\textrm{H}\)trong 1ml nước (cho rằng trong nước chỉ có đồng vị \( _{1}^{2}\textrm{H}\) và \( _{1}^{1}\textrm{H}\))? (Cho khối lượng riêng của nước là 1 g/ml).
    Lời giải:
    Gọi % đồng vị \( _{1}^{2}\textrm{H}\) là a:
    \( \frac{1(100-a)+2a}{100}\) = 1,008 => a = 0,8; %\( _{1}^{2}\textrm{H}\) là 0,8%
    m của 1ml H2O: 1 gam
    \( M_{H_{2}O}\) = 16 + 2,016 = 18,016u
    —> Khối lượng của 1 mol H20 là 18,016g.
    Số nguyên tử H có trong 1ml H20
    \( \frac{1.6.10^{23}.2}{18,016}\) = 0,666.1023 nguyên tử = 666.1020 nguyên tử
    18,016
    Số nguyên tử \( _{1}^{2}\textrm{H}\) chiếm: \( \frac{666.10^{20}.0,8}{100}\) = 5,325.1020 nguyên tử.




    Bài 7 trang 14 sgk hoá học 10. Oxi tự nhiên là một hỗn hợp các đồng vị: 99,757% 16O; 0,039% 17O; 0,204% 18O. Tính số nguyên tử của mỗi loại đồng vị khi có 1 nguyên tử 17O.
    Lời giải:
    Tỉ lệ mỗi đồng vị O trong hỗn hợp 3 đồng vị:
    99,757% 16O => 99757 nguyên tử 16O
    0,039% 17O => 39 nguyên tử 17O
    0,204% 18O => 204 nguyên tử 18O
    Khi có một nguyên tử 17O thì số nguyên tử:
    16O là: \({{99757} \over {39}}\) = 2558 nguyên tử.
    18O là: \({{204} \over {29}}\) = 5 nguyên tử.




    Bài 8 trang 14 sgk hoá học 10. Agon tách ra từ không khí là hỗn hợp ba đồng vị : 99,6% 40Ar; 0,063% 38Ar; 0,337% 36Ar. Tính thể tích của 10g Ar ở điều kiện tiêu chuẩn.
    Lời giải:
    \( \overline{M_{Ar}}= \frac{40.99,6+0,063.38+0,337.36}{100}\) = 39,985.
    22,4 lít Ar ở đktc có khối lượng 39,985 g
    x lít Ar ở đktc có khối lượng 10 g
    => x= 5,602 lít