Hoá học 10 Cơ bản - Bài 20. Bài thực hành số 1: Phản ứng oxi hóa - khử

  1. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪

    1. Phản ứng giữa kim loại và dung dịch axit.
    Hiện tượng: Có bọt khí nổi lên
    Giải thích: Vì Zn đứng trước H trong dãy hoạt động hóa học nên có thể đẩy được H ra khỏi dung dịch axit của nó → có khí \(H_2\) thoát ra.
    Phương trình phản ứng: \(Zn + H_2SO_4 → ZnSO_4 + H_2\)
    Vai trò: Trong phản ứng trên Zn là chất khử, H là chất oxi hóa.

    2. Phản ứng giữa kim loại và dung dịch muối.

    Hiện tượng: Đinh sắt có 1 lớp màu đỏ bám vào, màu xanh của \(CuSO_4\) bị mất đi
    Giải thích: Vì Fe đứng trước Cu trong dãy hoạt động hoá học nên có thể đẩy Cu ra khỏi dung dịch muối → lớp Cu màu đỏ bám vào đinh sắt.
    Phương trình phản ứng: \(Fe + CuSO_4 → FeSO_4 + Cu\)
    Vai trò: Fe là chất khử, Cu là chất oxi hóa

    3. Phản ứng oxi hóa - khử trong môi trường axit

    Hiện tượng: Màu thuốc tím nhạt dần → hết màu
    Giải thích: Vì trong môi trường axit \(FeSO_4\) là chất khử đã oxi hoá Mn từ \(Mn^{7+}\) xuống \(Mn^{2+}\)
    Phương trình phản ứng: \(10FeSO_4 + 2KMnO_4 + 8H_2SO_4 → 5Fe_2(SO_4)_3 \)
    \(+ 2MnSO_4 + K_2SO_4 + 8H_2O\)
    Vai trò: Fe là chất khử, Mn là chất oxi hóa.