Hoá học 10 Cơ bản - Bài 22. Clo

  1. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪

    Bài 1 trang 101 sgk Hóa học lớp 10. Trong phòng thí nghiệm , khí cho thường được điều chế bằng cách oxi hóa hợp chất nào sau đây?
    A. NaCl
    B. HCl
    C. KClO3
    D.KMnO4
    Hướng dẫn giải:
    Chọn B




    Bài 2 trang 101 sgk Hóa học lớp 10. Cho biết tính chất hóa học cơ bản của nguyên tố clo. Giải thích vì sao nguyên tố clo có tính chất hóa học cơ bản đó. Cho ví dụ minh họa?
    Hướng dẫn giải:
    Clo có tính oxi hóa mạnh.
    - Tác dụng với kim loại: clo oxi hóa trực tiếp hầu hết các kim loại tạo muối clorua, phản ứng xảy ra ở nhiệt độ thường hoặc không cao lắm, tốc độ nhanh, tỏa nhiều nhiệt.
    2Fe + 3Cl2 \(\overset{t^{\circ}}{\rightarrow}\) 2FeCl3
    - Tác dụng với hidro: Phản ứng xảy ra khi chiếu sáng mặt trời.
    H2 + Cl2 → 2HCl
    - Tác dụng với nước:
    Cl2 + H2O \(\rightleftharpoons\) HCl + HClO
    N guyên tố clo có tính chất hóa học cơ bản đó vì khi tham gia phản ứng, nguyên tử clo dễ nhận thêm 1 electron để thành ion Cl-




    Bài 3 trang 101 sgk Hóa học lớp 10. Dẫn khí clo vào nước, xảy ra hiện tượng vật lí hay hóa học ? Giải thích.
    Hướng dẫn giải:
    Dẫn khí clo vào nước, xảy ra vừa là hiện tượng vật lí , vừa là hiện tượng hóa học.
    Khi hòa tan vào nước, một phần clo tác dụng với nước.
    Cl2 + H2O
    [​IMG]
    HCl + HClO




    Bài 4 trang 101 sgk Hóa học lớp 10. Nêu những ứng dụng thực tế của clo?
    Hướng dẫn giải:
    • Khí clo được dùng để tiệt trùng nước sinh hoạt, hòa tan vào nước một lượng nhỏ khí clo để diệt vi khuẩn gây bệnh.
    • Khí clo được dùng để sản xuất các chất tẩy trắng sát trùng như nước Gia-ven, clorua vôi và sản xuất những hóa chất trong công nghiệp như HCl, KclO2
    • Một lượng lớn clo được dùng để chế những dung môi công nghiệp như cacbon tetra clorua sản xuất nhiều chất polime như nhựa PVC, cao su tổng hợp…




    Bài 5 trang 101 sgk Hóa học 10. Cân bằng phương trình hóa học của các phản ứng oxi hóa – khử sau bằng các phương pháp thăng bằng electron :
    a) KMnO4 + HCl → KCl + MnCl2 + Cl2 + H2O
    b) HNO3 + HCl → NO + Cl2 + H2O
    c) HClO3 + HCl → Cl2 + H2O
    d) PbO2 + HCl → PbCl2 + Cl2 + H2O
    Hướng dẫn giải:
    Cân bằng phương trình hóa học của các phản ứng oxi hóa – khử sau bằng các phương pháp thăng bằng electron:
    a) 2\(\overset{+7}{KMnO_{4}}\)+ 16\(\overset{-1}{HCl}\)→ 2KCl + 2\(\overset{+2}{MnCl_{2}}\) + 5\(\overset{0}{Cl_{2}}\) + 8H2O
    [​IMG]

    b) \(6\overset{-1}{HCl}\) + \(2\overset{+5}{HNO_{3}}\) → \(2\overset{+2}{NO}\) + 3\(\overset{0}{Cl_{2}}\) +4 H2O
    [​IMG]

    c) 5\(\overset{-1}{HCl}\) + \(\overset{+5}{HClO_{3}}\) → 3\(\overset{0}{Cl_{2}}\)+ 3H2O
    [​IMG]

    d) \(\overset{+4}{PbO_{2}}\) + 4\(\overset{-1}{HCl}\) → \(\overset{+2}{PbCl_{2}}\)+\(\overset{0}{Cl_{2}}\) + 2H2O
    [​IMG]





    Bài 6 trang 101 sgk Hóa học lớp 10. Tại sao trong công nghiệp người ta dùng phương pháp điện phân dung dịch NaCl bão hòa chứ không dùng phản ứng oxi hóa khử giữa các hóa chất để điều chế khí clo?
    Hướng dẫn giải:
    Trong công nghiệp không dùng phản ứng oxi hóa khử giữa các hóa chất để điều chế clo vì giá thành sản phẩm cao.





    Bài 7 trang 101 sgk Hóa học lớp 10. Cần bao nhiêu gam KmnO4 vào bao nhiêu mililit dung dịch axit clohidric 1M để điều chế đủ khí clo tác dụng với sắt, tạo nên 16,25 g FeCl3 ?
    Hướng dẫn giải:
    Phương trình hóa học của phản ứng:
    3 Cl2 + 2Fe → 2FeCl3
    \(\frac{0,1.3}{2}\)mol ← 0,1 mol
    2KMnO4 + 16HCl → 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 + 8H2O
    2mol 5mol
    \(\frac{0,15.2}{5}\)mol \(\frac{0,15.16}{5}\)mol ← \(\frac{0,1.3}{2}\)mol
    \(m_{KMnO_{4}can}\) = \(\frac{0,15.2}{5}\) x 158 = 9,48g
    VddHCl = \(\frac{\frac{0,15.16}{5}}{1}\) = 0,48 lít = 480 ml