Hoá học 10 Cơ bản - Bài 25. Flo - Brom - Iot

  1. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪

    Bài 1 trang 113 sgk Hóa học lớp 10. Dung dịch nào sau đây không thể chứa trong bình thủy ngân?
    A. HCl
    B. H2SO4
    C. HNO3
    D. HF
    Hướng dẫn giải:
    Chọn D




    Bài 2 trang 113 sgk Hóa học lớp 10. Đổ dung dịch chứa 1g HBr vào dung dịch chứa 1g NaOH. Nhúng giấy quỳ tím vào dung dịch thu được thì giấy quỳ tím chuyển sang màu nào?
    A. Màu đỏ
    B. Màu xanh
    C. Không đổi màu
    D. Không xác định được
    Hướng dẫn giải:
    Chọn B




    Bài 3 trang 113 sgk Hóa học lớp 10. So sánh tính chất oxi hóa của các đơn chất F2, Cl2, Br2, I2. Dẫn ra những phương trình hóa học của phản ứng nếu có.
    Hướng dẫn giải:
    a) Tính oxi hóa giảm dần từ F2 đến I2
    - Flo là phi kim mạnh nhất, oxi hóa được tất cả các kim loại kế cả vàng và platin . Clo, Brom và Iot tác dụng với một số kim loại.
    - Phản ứng với hidro
    H2 + F2\(\overset{-250^{\circ}C}{\rightarrow}\) 2HF
    H2 +Cl2 \(\overset{as}{\rightarrow}\) 2HCl
    H2 + Br2\(\overset{dun nong}{\rightarrow}\) 2HBr
    H2 +I2 $\overset{t^0}{\rightarrow}$ 2HI
    - Halogen đứng trước đẩy halogen đứng sau ra khỏi muối của chúng:
    Cl2 + 2NaBr → 2NaCl + Br2
    b) Tính khử của axit tăng dần theo chiều: HF < HCl < HBr < HI
    - Chỉ có thể oxi hóa F bằng dòng điện. Còn ion Cl- , Br-, I- đều có thể bị oxi hóa khi tác dụng với chất oxi hóa mạnh.
    - HF hoàn toàn không thể hiện tính khử. HCl chỉ thể hiện tính khử khi tác dụng với những chất oxi hóa mạnh. Axit sunfuric đặc bị HBr khử đến SO2 và bị HI khử đến H2S
    8\(\overset{-1}{HI}\) + \(\overset{+6}{H_{2}SO_{4}}\) → 4\(\overset{0}{I_{2}}\)+\(H_{2}S^{-2}\)+ 4H2O
    2HBr +H2SO4 đặc →\(\overset{0}{Br_{2}}\) + \(\overset{+4}{SO_{2}}\)+2H2O




    Bài 4 trang 113 sgk Hóa học lớp 10. Phản ứng của các đơn chất halogen với nước xảy ra như thế nào? Viết phương trình phản ứng nếu có?
    Hướng dẫn giải:
    Khi tan trong nước, các halogen tác dụng với nước, flo phản ứng mạnh mẽ với nước giải phóng oxi
    2F2 + 2H2O → 4HF + O2
    Với brom và clo thì phản ứng xảy ra theo hướng khác, brom tác dụn với nước chậm hơn.
    Br2 + H2O\(\rightleftharpoons\) HBr+ HbrO
    Cl2 + H2O \(\rightleftharpoons\)HCl + HClO
    Iot không phản ứng với nước.





    Bài 5 trang 113 sgk Hóa học 10. Muối NaCl có lẫn tạp chất NaI.
    a) Làm thế nào để chứng minh rằng trong muối NaCL nói trên có lẫn NaI?
    b) Làm thế nào để có NaCl tinh khiết.
    Hướng dẫn giải:
    a) Để chứng minh rằng trong muối NaCL nói trên có lẫn NaI, người ta sục khí clo vào dung dịch muối NaCl có lẫn tạp chất NaI, nếu có kết tủa màu đen tím tác dụng với hồ tinh bột tạo thành hợp chất màu xanh thì chứng tỏ trong muối NaCL nói trên có lẫn NaI.
    b) Để thu được NaCl tinh khiết, người ta sục khí clo vào dung dịch muối NaCl có lẫn tạp chất NaI, lọc kết tủa được NaCl tinh khiết trong dung dịch nước lọc.
    Cl2 + 2NaI → 2NaCl + I2 (màu đen tím)




    Bài 6 trang 113 sgk Hóa học lớp 10. Sẽ quan sát được hiện tượng gì khi ta thêm dần dần nước clo vào dung dịch kali iotua có chứa sẵn một ít hồ tinh bột? Dẫn ra phương trình hóa học của phản ứng mà em biết.
    Hướng dẫn giải:
    - Khí Cl2 oxi hóa KI thành I2, Cl2 và I2 tan tong nước, do đó xuất hiện dung dịch màu vàng nâu.
    Cl2 + KI → 2KCl + I2
    - Sau đó dung dịch vàng nâu chuyển sang màu xanh do iot tác dụng với hồ tinh bột.do m
    - Do thêm dần dần nước clo, nên màu xanh của hồ tinh bột và iot cũng bị mất màu, do một phần khí Cl2 tác dụng với nước tạo ra axit HClO có tính oxi hóa mạnh, axit này làm mất màu xanh của tinh bột và iot.
    Cl2 + H2O \(\rightleftharpoons\) HCl + HClO




    Bài 7 trang 114 sgk Hóa học lớp 10. Ở điều kiện tiêu chuẩn, 1 lít nước hòa tan 350 lít khí HBr. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch axit bromhidric thu được.
    Hướng dẫn giải:
    nHBr =\(\frac{350}{22,4}\) = 15,625 mol
    → mHBr = 15,625 x 81 =1265,625 g
    C%HBr = \(\frac{1265,625. 100}{1000+1265,625 }\) = 55,86%




    Bài 8 trang 114 sgk Hóa học 10. Cho 1,03 gam muối natri halogenua (A) tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thì thu được một kết tủa , kết tủa sau khi phân hủy hoàn toàn cho 1,08 g bạc. Xác định tê muối A.
    Hướng dẫn giải:
    nAgX = nAg =\(\frac{1,08}{ 108 }\) = 0,01 mol
    Phương trình hóa học của phản ứng:
    Đặt X là kí hiệu, nguyên tử khối của halogen
    NaX + AgNO3 → AgX↓ + NaNO3
    0,01 mol 0,01 mol
    2AgX → 2Ag + X2
    0,01 mol 0,01 mol
    MNaX =\(\frac{1,03}{ 0,01 }\) = 103
    → X = 103 -23 = 80 (Br)




    Bài 9 trang 114 sgk Hóa học 10. Tính khối lượng CaF2 cần dùng để điều chế 2,5 kg dung dịch axit flohidric nồng độ 40%. Biết hiệu suất phản ứng là 80%.
    Hướng dẫn giải:
    mHF =\(\frac{40 . 2,5}{100 }\) = 1kg
    Phương trình phản ứng hóa học:
    CaF2 + H2SO4 CaSO4 + 2HF
    78kg 40kg
    X kg 1 kg
    \(m_{CaF_{2}}\) cần dùng: \(\frac{1,95. 100}{80}\) = 2,4375 kg





    Bài 10 trang 114 sgk Hóa học 10. Làm thế nào để phân biệt dung dịch NaF và dung dịch NaCl ?
    Hướng dẫn giải:
    Cho dung dịch AgNO3 vào 2 mẫu thử chứa dung dịch NaF và dung dịch NaCl, mẫu thử nào có kết tủa trắng là NaCl, còn lại không tác dụng là NaF.
    AgNO3 + NaF → không phản ứng( AgF dễ tan trong nước)
    AgNO3 + NaCl → AgCl ↓ + NaNO3





    Bài 11 trang 114 sgk Hóa học 10. Iot bị lẫn tạp chất NaI . Làm thế nào để loại bỏ tạp chất đó.
    Hướng dẫn giải:
    Iot bị lẫn tạp chất NaI vào nước, sau đó sục khí clo vào dung dịch để oxi hóa I- thành I2, để tận thu I2ta đun nóng nhẹ ở áp suất khí quyển, I2 thăng hoa thành hơi màu tím.
    Cl2 + NaI → 2NaCl + I2