Hoá học 10 Cơ bản - Bài 26. Luyện tập: Nhóm halogen

  1. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪

    Bài 1 trang 118 sgk Hóa học lớp 10. Dãy nào sau đây được sắp xếp đúng theo thứ tự tính axit giảm dần?
    A. HCl, HBr, HI, HF
    B. HBr, HI, HF, HCl
    C. HI, HBr, HCl, HF
    D. HF, HCl, HBr, HI
    Hướng dẫn giải:
    C đúng




    Bài 2 trang 118 sgk Hóa học lớp 10. Đổ dung dịch AgNO3 vào dung dịch muối nào sau đây sẽ không có phản ứng?
    A. NaF
    B. NaCl
    C. NaBr
    D. NaI
    Hướng dẫn giải:
    Chọn A




    Bài 3 trang 118 sgk Hóa học lớp 10. Trong các phản ứng hóa học sau:
    SO2 + Br2 + 2H2O → H2SO4 + 2HBr
    Brom đóng vai trò gì?
    A. Chất khử.
    B. Chất oxi hóa.
    C. Vừa là chất khử, vừa là chất oxi hóa.
    D. Không là chất oxi hóa, không là chất khử.
    Chọn đáp án đúng.
    Hướng dẫn giải:
    Chọn B




    Bài 4 trang 118 sgk Hóa học lớp 10. Chọn câu đúng khi nói về flo, clo, brom,iot:
    A. Flo có tính oxi hóa mạnh, oxi hóa mãnh liệt với nước.
    B. Clo có tính oxi hóa mạnh, oxi hóa được nước.
    C. Brom có tính oxi hóa mạnh, tuy yếu hơn flo và clo nhưng nó cũng oxi hóa được nước.
    D. Iot có tính oxi hóa yếu hơn flo, clo, brom nhưng nó cũng oxi hóa được nước.
    Hướng dẫn giải:
    Chọn A




    Bài 5 trang 119 sgk Hóa học 10. Một nguyên tố halogen có cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử là 4s24p5.
    a) Viết cấu hình electron nguyên tử đầy đủ của nguyên tố trên.
    b) Cho biết tên, kí hiệu và cấu tạo phân tử của nguyên tố hóa này.
    c) Nêu tính chất hóa học cơ bản của nguyên tố này và dẫn ra những phản ứng hóa học để minh họa
    d) So sánh tính chất hóa học của nguyên tố này với hai nguyên tố halogen khác đứng trên và dưới nó trong nhóm halogen và dẫn ra phản ứng để minh họa.
    Hướng dẫn giải:
    a) Halogen có cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử là 4s24p5.
    Cấu hình đầy đủ là: 1s2 2s2 2p6 3s2 3p3 3d10 4s24p5
    b) Tên nguyên tố là brom, kí hiệu là Br, công thức phân tử Br2
    c) Tính chất hóa học của nguyên tố này là tính oxi hóa.
    - Brom phản ứng với nhiều kim loại
    3Br2 + 2Al → Al2Br3
    - Brom tác dụng với nước tương tự như clo nhưng khó khăn hơn.
    Br2 + H2O \(\rightleftharpoons\) HBr + HbrO
    - Brom thể hiện tính khử khi tác dụng với chất oxxi hóa mạnh.
    Br2 + 5Cl2 + H2O → 2HbrO3 + 10HCl
    - Brom có thể oxi hóa muối iotua thành iot.
    Br2 + NaI → 2NaBr + I2
    d) So sánh tính chất hóa học của brom với clo và iot.
    Brom có tính oxi hóa yếu hơn clo nhưng mạnh hơn iot nên
    Cl2 + 2NaBr → 2NaCl + Br2
    Br2 + NaI → 2NaBr + I2




    Bài 6 trang 119 sgk Hóa học lớp 10. Có những chất sau: KMnO4, MnO2, K2Cr2O7 và dung dịch HCl
    a) Nếu các chất oxi hóa có khối lượng bằng nhau thì chọn chất nào có thể điều chế được lượng khí clo nhiều nhất?
    b) Nếu chất oxi hóa có số mol bằng nhau thì chọn chất nào có thể điều chế được lượng khí clo nhiều hơn?
    Hãy trả lời đúng bằng cách tính toán trên cơ sở các phương trình phản ứng.
    Hướng dẫn giải:
    a)
    Giả sử lấy lượng mỗi chất là a gam.
    MnO2 + 4HCl → MnCl2 + Cl2 + 2H2O (1)
    2KMnO4 + 14 HCl → 2MnCl2 + 2KCl + 5Cl2 + 8H2O (2)
    K2Cr2O7 + 14 HCl → 2CrCl2 + 2KCl + 3Cl2 + 7H2O (3)
    Vậy dùng : KMnO4 điều chế được nhiều Cl2 hơn
    b) Nếu số mol các chất bằng n mol
    Theo (1) nmol MnO2 → nmol Cl2
    Theo (2) nmol KMnO4 → 2,5 nmol Cl2
    Theo (3) nmol K2Cr2O7 → 3nmol Cl2
    Ta có: 3n > 2,5n > n
    Vậy dùng K2Cr2O7 được nhiều hơn Cl2 hơn




    Bài 7 trang 119 sgk Hóa học lớp 10. Tính khối lượng HCl bị oxi hóa bởi MnO2 biết rằng khí Cl2 sinh ra trong phản ứng đó có thể đẩy được 12,7 I2 từ dung dịch NaI.
    Hướng dẫn giải:
    Phương trình hóa học của phản ứng:
    Cl2 + 2NaI → 2NaCl + I2
    71g (2 x 127)g
    X g 12,7g
    X = 3,55g
    4HCl + MnO2 → MnCl2 + Cl2 + 2H2O
    (4 x 36,5g) 71g
    Y g 3,55 g
    Y = 7,3g
    Khối lượng HCl cần dùng là 7,3g




    Bài 8 trang 119 sgk Hóa học lớp 10. Nêu các phản ứng chứng minh rằng tính oxi hóa của clo mạnh hơn brom và iot.
    Hướng dẫn giải:
    Clo oxi hóa dễ dàng Br tronh dung dịch muối bromua và I- trong dung dịch muối iotua.
    Cl2 + 2NaBr → 2NaCl + Br2
    Cl2 + 2NaI → 2NaCl + I2




    Bài 9 trang 119 sgk Hóa học 10. Điều chế flo, người ta phải điện phân dung dịch KF trong hidro florua lỏng đã được loại bỏ hết nước. Vì sao phải tránh sự có mặt của nước?
    Hướng dẫn giải:
    Khi điện phân hỗn hợp KF trong HF lỏng khan đã được loại bỏ hết nước. Sở dĩ phải tránh sự có mặt của nước vì flo tác dụng với nước cho thoát ra O2
    2F2 + 2H2O → 4HF + O2
    Phản ứng thật ra rất phức tạp: đầu tiên phải có phản ứng hóa học:
    F2 + H2O → 2HF + O
    Một số nguyên tử oxi kết hợp với flo cho OF2. Như vậy ta điều chế không được flo nguyên chất.




    Bài 10 trang 119 sgk Hóa học 10. Trong một dung dịch có hòa tan 2 muối NaBr và NaCl. Nồng độ phần trăm của mỗi muối trong dung dịch đều bằng nhau và bằng C%. Hãy xác định nồng độ C% của 2 muối trong dung dịch, biết rằng 50g dung dịch hai muối nói trên tác dụng vừa đủ với 50ml dung dịch AgNO3 8%, có khối lượng riêng D = 1,0625 g/cm3.
    Hướng dẫn giải:
    \(n_{AgNO_{3}}\) = \(\frac{50. 1,0625. 8}{100. 70}\) = 0, 025 mol
    Phương trình hóa học của phản ứng:
    NaBr + AgNO3 → AgBr↓ + NaNO3
    X mol x mol x mol
    NaCl + AgNO3 → AgCl↓ + NaNO3
    Y mol y mol y mol
    Biết nồng độ phần trăm của mỗi muối trong dung dịch bằng nhau và khối lượng dung dịch là 50g, do đó khối lượng NaCl bằng khối lượng NaBr.
    Ta có hệ phương trình đại số:\(\left\{\begin{matrix} x +y = 0,025\\ 103x = 58,5 y \end{matrix}\right.\)
    Giải ra , ta có x = 0, 009 mol NaBr
    → mNaBr = mNaCl = 103 x 0,009 = 0,927g
    C% = \(\frac{0,927}{50}\) x 100% = 1,86%




    Bài 11 trang 119 sgk Hóa học lớp 10. Cho 300 ml một dung dịch có hòa tan 5,85 g NaCl tác dụng với 200 ml dunh dịch có hòa tan 34 g AgNO3, người ta thu được một kết tủa và nước lọc.
    a) Tính khối lượng chất kết tủa thu được.
    b) Tính nồng độ mol của các chất còn lại trong nước lọc. Cho rằng thể tích nước lọc thu được thay đổi không đáng kể.
    Hướng dẫn giải:
    nNaCl =\(\frac{5,85}{58,5}\) = 0,1 mol; \(n_{AgNO_{3}}\) = \(\frac{34}{170}\) = 0,2 mol
    a) Phương trình hóa học của phản ứng:
    NaCl + AgNO3 → AgCl↓ + NaNO3
    0,1 mol 0,1 mol 0,1 mol 0,1 mol
    mAgCl = 143,5 x 0,1 = 14,35g
    b) Vdd = 300 + 200 = 500 ml
    \(n_{AgNO_{3}du}\) = 0,2 - 0,1 = 0,1 mol
    \(C_{M(NaNO_{3})}\) = \(C_{M(AgNO_{3})}\) = \(\frac{0,1}{0,5}\) = 0,2 mol/l





    Bài 12 trang 119 sgk Hóa học lớp 10. Cho 69, 6g MnO2 tác dụng với dung dịch HCl đặc dư. Dẫn khí thoát ra đi vào 500ml dung dịch NaOH 4M (ở nhiệt độ thường).
    a) Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra.
    b) Xác định nồng độ mol/l của những chất có trong dung dịch sau phản ứng. Biết rằng tinh thể của dung dịch sau phản ứng thay đổi không đáng kể.
    Hướng dẫn giải:
    nNaOH = 0,5 x 4 = 2 mol
    a) Phương trình hóa học của phản ứng :
    MnO2 + 4 HCl → MnCl2 + Cl2 +2H2O
    0,8 mol 0,8mol 0,8 mol
    Cl2 + 2NaOH → NaCl + NaClO + H2O
    0,8 mol → 1,6 mol 0,8mol 0,8mol
    b) Nồng độ mol/l của các chất trong dung dịch sau phản ứng:
    CM(NaCl) = \(C_{M\left ( MnCl_{2} \right )}\) = CM(NaClO) =\(\frac{0,8}{0,5}\) = 1,6 mol/l
    CM(NaOH)dư = \(\frac{2. 1,6}{0,5}\) = 0,8 mol/l




    Bài 13 trang 119 sgk Hóa học lớp 10. Khí oxi có lẫn các tạp chất khí là clo. Làm thế nào để lạo bỏ tạp chất đó?
    Hướng dẫn giải:
    Cho hỗn hợp qua dung dịch NaOH, khí clo tác dụng với dung dịch NaOH, ta thu được khí O2
    Cl2 + 2NaOH → NaCl + NaClO + H2O