1. Tính oxi hóa của oxi. Hiện tượng: Mẩu than cháy hồng. Khi đưa vào lọ chứa oxi, dây thép cháy trong oxi sáng chói, nhiều hạt nhỏ sáng bắn tóe như pháo hoa. PTHH: \(3Fe + O_2 → Fe_3O_4\). Số oxi hóa của Fe tăng từ 0 đến 8/3 nên Fe là chất khử. Số oxi hóa của O giảm từ O xuống -2 nên O là chất oxi hóa. 2. Sự biến đổi trạng thái của lưu huỳnh theo nhiệt độ. Hiện tượng: S(rắn, vàng) → S(lỏng, vàng, linh động) → S(quánh nhớt, nâu đỏ) → S(hơi ,da cam). 3. Tính khử của lưu huỳnh. Hiện tượng: Phản ứng giữa Fe và S xảy ra nhanh hơn tỏa nhiều nhiệt, làm đỏ rực hỗn hợp. PTHH: Fe + S → FeS. Số oxi hóa của Fe tăng từ 0 → 2 nên Fe là chất khử. Số oxi hóa của S giảm từ 0 xuống -2 nên S là chất oxi hóa. 4. Tính khử của lưu huỳnh. Hiện tượng: S cháy trong lọ chứa \(O_2\) mãnh liệt hơn nhiều khi cháy trong không khí, tạo ra khí \(SO_2\) có mùi hắc. PTHH: \(S + O_2 → SO_2\). Số oxi hóa của S tăng từ 0 → +2 nên S là chất khử. Số oxi hóa của O giảm từ 0 xuống -2 nên O là chất oxi hóa.