1. Điều chế và chứng minh tính khử của \(H_2S\). Hiện tượng: \(H_2S\) thoát ra có mùi trứng thối. \(H_2S\) cháy trong không khí ngọn lửa màu xanh. PTHH: \(2HCl + FeS → FeCl_2 + H_2S\). \(2H_2S + O_2 → 2S + 2H_2O.\) S là chất khử, O là chất oxi hóa. 2. Tính khử của \(SO_2\). Hiện tượng: Mất màu dung dịch brom. PTHH: \(Na_2SO_3 + H_2SO_4 → Na_2SO_4 + H_2O + SO_2\). \(SO_2 + Br_2 + 2H_2O → 2HBr+ H_2SO_4\). S là chất khử, Br là chất oxi hóa. 3. Tính oxi hóa của \(SO_2\) Hiện tượng: Vẩn đục, màu vàng. PTHH: \(SO_2 + H_2S → 3S + 2H_2O\). S vừa là chất oxi hóa vừa là chất khử. 4. Tính oxi hóa của \(H_2SO_4\) đặc. Hiện tượng: Dung dịch có bọt khí và từ không màu chuyển sang màu xanh. PTHH: \(Cu + 2H_2SO_4 → CuSO_4 + SO_2 + 2H_2O\). Cu là chất khử, S là chất oxi hóa.