Hoá học 10 Cơ bản - Bài 5. Cấu hình electron nguyên tử

  1. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪

    Bài 1 trang 27 sgk hoá học 10. Nguyên tố có z = 11 thuộc loại nguyên tố :
    A. s
    B. p
    C.d
    D.f
    Chọn đáp án đúng.
    Hướng dẫn giải:
    A đúng.




    Bài 2 trang 27 sgk hoá học 10. Cấu hình electron nguyên tử nào sau đây của lưu huỳnh (Z = 16) :
    A. 1s2 2s2 2p5 3s2 3p5 ; B. 1 s2 2s1 2p6 3s2 3p6 ;
    C. 1s2 2s2 2p6 3s2 3p4 ; D. 1 s2 2s2 2p6 3s2 3p3.
    Chọn đáp án đúng.
    Hướng dẫn giải:
    Câu trả lời đúng là c : ls2 2s2 2p6 3s2 3p4 có z = 16.




    Bài 3 trang 28 sgk hoá học 10. Cấu hình electron của nguyên tử nhôm (Z = 13) là 1s22s22p63s23p1. Vậy :
    A. Lớp thứ nhất (Lớp K) có 2 electron ;
    B. Lớp thứ hai (Lớp L) có 8 electron ;
    C. Lớp thứ ba (Lớp M) có 3 electron ;
    D. Lớp ngoài cùng có 1 electron.
    Tìm câu sai.
    Hướng dẫn giải:
    Câu D là sai.




    Bài 4 trang 28 sgk hoá học 10. Tổng số hạt proton, nơtron và electron trong nguyên tử của một nguyên tố là 13.
    a) Xác định nguyên tử khối.
    b) Viết cấu hình electron nguyên tử của nguyên tố đó.
    (Cho biết : các nguyên tô cỏ sô hiệu nguyên tử từ 2 đến 82 trong N bảng tuần hoàn thì 1 ≤ \({N \over Z}\) ≤ 1,5).
    Lời giải:
    Gọi tổng số hạt proton, tổng số hạt nơtron, tổng số hạt electron lần lượt là Z, N, E.
    Ta có N + Z + E = 13 vì Z = E nên 2Z + N = 13 (1)
    2Z + N = 13 ⟶ Z = 6,5 - \({N \over 2}\) nên Z < 6,5.
    Mặt khác từ nguyên tố số 2 đến 82 trong bảng tuần hoàn thì:
    1 ≤ \({N \over Z}\) ≤ 1,5 => N ≤ 1,5Z thay vào (1), ta có:
    3,5Z ≥ 13 => Z ≥ 3,7
    3,7 ≤ Z ≤ 6,5 (Z nguyên dương)
    A = 13 - Z
    Nguyên tố có Z = 4, nguyên tử khối là 9.




    Bài 5 trang 28 sgk hoá học 10. Có bao nhiêu electron ở lớp ngoài cùng trong nguyên tử của các nguyên tố có số hiệu nguyên tử lần lượt bằng 3, 6, 9, 18 ?
    Lời giải:
    Số electron lớp ngoài cùng trong nguyên tử của các nguyên tố có số hiệu nguyên tử bằng 3, 6, 9, 18 lần lượt là 1, 4, 7, 8. Do các nguyên tử có cấu hình electron như sau :
    z = 3 : ls2 2S1 ; z = 6 : ls2 2s2 2p2 ;
    z = 9 : ls2 2s2 2p5 ; z = 18 : ls2 2s2 2p6 3s2 3p6.




    Bài 6 trang 28 sgk hoá học 10. Viết cấu hình electron của nguyên tử các cặp nguyên tố mà hạt nhân nguyên tử có số proton là :
    a) 1, 3; b)8, 16; c) 7, 9.
    Những nguyên tố nào là kim loại ? Là phi kim ? Vì sao ?
    Lời giải:
    Hạt nhân nguyên tử cho biết số proton (nghĩa là cho biết số đơn vị điện tích hạt nhân) nên theo yêu cầu của đề bài ta có thế viết cấu hình electron của nguyên tử các cặp nguyên tố như sau :
    a) z = 1 : ls1 ; z = 3 : ls2 2S1 ;
    b) z = 8 : ls2 2s2 2p4 ; z = 16 : ls2 2s2 2p6 3s2 3p4 ;
    c) z = 7 : ls2 2s2 2p3 ; z = 9 : ls2 2s2 2p5.
    Nguyên tố kim loại có 1, 2, 3 electron lớp ngoài cùng, nên nguyên tố có z = 3 là kim loại, còn nguyên tố z = 1 là H giống kim loại nhưng không phải là kim loại.
    Nguyên tố phi kim có 5, 6, 7 electron ở lớp ngoài cùng nên các nguyên tô có z = 8, z = 16, z = 7, z = 9 là phi kim.