Hoá học 10 Cơ bản - Bài 6. Luyện tập: Cấu tạo vỏ nguyên tử

  1. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪

    Bài 1 trang 30 sgk hoá học 10. Thế nào là nguyên tố s, p, d, f ?
    Hướng dẫn giải:
    Nguyên tố s là những nguyên tố mà nguyên tử có electron cuối cùng được điền vào phân lớp s.
    Nguyên tố p là những nguyên tố mà nguyên tử có electron cuối cùng được điền vào phân lớp p.
    Nguyên tố d là những nguyên tố mà nguyên tử có electron cuối cùng được điền vào phân lớp d.
    Nguyên tố f là những nguyên tố mà nguyên tử có -electron cuối cùng được điền vào phân lớp f.




    Bài 2 trang 30 sgk hoá học 10. Các electron thuộc lớp K hay lớp L liên kết với hạt nhân chặt chẽ hơn ? Vì sao ?
    Hướng dẫn giải:
    Các electron thuộc lớp K liên kết với hạt nhân chặt chẽ hơn lớp L vì gần hạt nhân hơn và mức năng lượng thấp hơn.




    Bài 3 trang 30 sgk hoá học 10. Trong nguyên tử, những electron của lớp nào quyết định tính chất hoá học của nguyên tử nguyên tố đó ? Cho thí dụ.
    Hướng dẫn giải:
    Trong nguyên tử, những electron ở lớp ngoài cùng quyết định tính chất hoá học của nguyên tử nguyên tố.
    Thí dụ : Liti, natri có le ở lớp ngoài cùng nên thể hiện tính chất cua kim loại, oxi và lưu huỳnh đều có 6e ở lớp ngoài cùng nên thể hiện tính chất của phi kim.




    Bài 4 trang 30 sgk hoá học 10. Vỏ electron của một nguyên tử có 20 electron. Hỏi:
    a) Nguyên tử đó có bao nhiêu lớp electron?
    b) Lớp ngoài cùng có bao nhiêu electron?
    c) Đó là nguyên tố kim loại hay phi kim?
    Hướng dẫn giải:
    Nguyên tử có 20 electron nghĩa là có 20 proton hay số đơn vị điện tích hạt nhân là 20.
    Cấu hình electron: 1s22s22p63s23p64s2.
    a) Nguyên tử có 4 lớp electron
    b) Lớp ngoài cùng có 2 electron
    c) Đó là kim loại.




    Bài 5 trang 30 sgk hoá học 10. Cho biết số electron tối đa ở các phân lớp sau :
    a) 2s ; b) 3p ; c) 4s ; d) 3d.
    Hướng dẫn giải:
    a) 2s2 ; b) 3p6 ; c) 4s2 ; d) 3d10.




    Bài 6 trang 30 sgk hoá học 10. Cấu hình electron của nguyên tử photpho là 1s22s22p63s23p3. Hỏi:
    a) Nguyên tử photpho có bao nhiêu electron ?
    b) Số hiệu nguyên tử của p là bao nhiêu ?
    c) Lớp electron nào có mức năng tượng cao nhất ?
    d) Có bao nhiêu lớp, mỗi lớp có bao nhiêu electron ?
    e) Photpho !à nguyên tố kim loại hay phi kim ? Vì sao ?
    Hướng dẫn giải:
    a) Nguyên tử photpho có 15e.
    b) Sô' hiệu nguyên tử của p là : 15.
    c) Lớp thứ 3 có mức năng lượng cao nhất.
    d) p là phi kim vì có 5e ở lớp ngooài cùng.




    Bài 7 trang 30 sgk hoá học 10. Cấu hình electron của nguyên tử cho ta những thông tin gì ? Cho thí dụ.
    Hướng dẫn giải:
    Cấu hình electron của nguyên tử cho ta biết : cấu hình electron nguyên tử cho biết sự phân bô' electron trên các lớp và phân lớp. Từ đó dự đoán được nhiều tính chất của nguyên tử nguyên tô'.
    Thí dụ : Na : ls2 2s2 2p6 3s1 là kim loại mạnh.




    Bài 8 trang 30 sgk hoá học 10. Viết cấu hình electron đầy đủ cho các nguyên tử có lớp electron ngoài cùng là :
    a) 2s1
    b) 2s2 2p3 ;
    c) 3s23p6
    d) 3s2 3p3;
    e) 3s2 3p5;
    f) 2s2 2p6 ;
    Hướng dẫn giải:
    Cấu hình electron đầy đủ cho các nguyên tử :
    a) 1s2 2s1 ;
    c) 1s2 2s2 2p6 ;
    e) 1s2 2p6 3s2 3p5 ;
    b) 1s2 2s2 2p3 ;
    d) 1s2 2s2 2p6 3s2 3p3 ;
    f) 1s2 2s2 2p6 3s 3p6.




    Bài 9 trang 30 sgk hoá học 10. Cho biết tên, kí hiệu, số hiệu nguyên tử của :
    a) 2 nguyên tố có số electron lớp ngoài cùng tối đa ;
    b) 2 nguyên tố có 1 electron ở lớp ngoài cùng ;
    c) 2 nguyên tố có 7 electron ở lớp ngoài cùng.
    Hướng dẫn giải:
    a) \( _{10}^{20}\textrm{Ne}\) và \( _{18}^{40}\textrm{Ar}\);
    b) \( _{11}^{23}\textrm{Na}\) và \( _{19}^{39}\textrm{K}\);
    c) \( _{17}^{35}\textrm{F}\) và \( _{17}^{35}\textrm{Cl}\).