Hoá học 10 Nâng cao - Bài 25: Phản ứng oxi hóa – khử

  1. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪

    Bài 1 trang 102 SGK Hóa học 10 Nâng cao. Một nguyên tử lưu huỳnh (S) chuyển thành ion sunfua \(\left( {{S^{2 - }}} \right)\) bằng cách:
    A. nhận thêm một electron.
    B. nhường đi một electron.
    C. nhận thêm một electron.
    D. nhường đi hai electron.
    Hãy tìm đáp án đúng.
    Giải
    Chọn C.




    Bài 2 trang 103 SGK Hóa học 10 Nâng cao. Trong phản ứng: \(C{l_2} + 2KBr \to B{r_2} + 2KCl,\) nguyên tố clo
    A. chỉ bị oxi hóa.
    B. bị khử.
    C. không bị oxi hóa, cũng không bị khử.
    D. vừa bị oxi hóa, vừa bị khử.
    Hãy tìm đáp án đúng.
    Giải
    \(Cl_2^0 + 2e\,\, \to \,\,2\mathop {Cl}\limits^ - \) : sự khử \( \Rightarrow C{l_2}\) là chất oxi hóa (chất bị khử).
    Chọn B.




    Bài 3 trang 103 SGK Hóa học 10 Nâng cao. Trong phản ứng: \(2Fe{\left( {OH} \right)_3} \to F{e_2}{O_3} + 3{H_2}O\), nguyên tố sắt
    A. bị oxi hóa
    B. bị khử.
    C. không bị oxi hóa, cũng không bị khử.
    D. vừa bị oxi hóa, vừa bị khử.
    Hãy tìm đáp án đúng.
    Giải
    Vì số oxi hóa của Fe trước và sau phản ứng không đổi nên không bị oxi hóa, cũng không bị khử.
    Chọn C.




    Bài 4 trang 103 SGK Hóa học 10 Nâng cao. Các câu sau đây đúng hay sai?
    a) Sự đốt cháy natri trong khí clo là một phản ứng oxi hóa – khử.
    b) \(N{a_2}O\) bao gồm các ion \(N{a^{2 + }}\) và \({O^{2 - }}\).
    c) Khi tác dụng với CuO, CO là chất khử.
    d) Sự oxi hóa ứng với sự giảm số oxi hóa của một nguyên tố
    e) Sự khử ứng với sự tăng số oxi hóa của một nguyên tố.
    Giải
    Câu đúng là a, c. Câu sai là b, d, e.




    Bài 5 trang 103 SGK Hóa học 10 Nâng cao. Tính số oxi hóa của:
    a) cacbon trong \(C{H_4},CO,C,C{O_2},CO_3^{2 - },HCO_3^ - \)
    b) lưu huỳnh trong \(S{O_2},{H_2}S{O_3},{S^{2 - }},S,SO_3^{2 - },HSO_4^ - ,H{S^ - }.\)
    c) clo trong \(ClO_4^ - ,Cl{O^ - },C{l_2},C{l^ - },ClO_3^ - ,C{l_2}{O_7}\)
    Giải
    a) Số oxi hóa của cacbon: \(\mathop C\limits^{ + 4} {H_4},\,\,\mathop C\limits^{ + 2} O,\,\,\mathop C\limits^0 ,\,\,\mathop C\limits^{ + 4} {O_2},\,\,\mathop C\limits^{ + 4} O_3^{2 - },\,\,H\mathop C\limits^{ + 4} O_3^ - \)
    b) Số oxi hóa của lưu huỳnh: \(\mathop S\limits^{ + 4} {O_2},\,\,{H_2}\mathop S\limits^{ + 4} {O_3},\,\,\mathop {{S^{2 - }}}\limits^{ - 2} ,\,\,\mathop S\limits^0 ,\,\,\mathop S\limits^{ + 4}{O_3}^{2-} ,\,\,H\mathop S\limits^{ + 6} O_4^ - ,H\mathop {{S^ - }}\limits^{ - 2} .\)
    c) Số oxi hóa của clo: \(\mathop {Cl}\limits^{ + 7} O_4^ - ,\,\,\mathop {Cl}\limits^{ + 1} {O^ - },\,\,\mathop {C{l_2}}\limits^0 ,\,\,\mathop {C{l^ - }}\limits^{ - 1} ,\,\,\mathop {Cl}\limits^{ + 5} O_3^ - ,\,\,\mathop {C{l_2}}\limits^{ + 7} {O_7}.\)





    Bài 6 trang 103 SGK Hóa học 10 Nâng cao. Lập các phương trình hóa học của phản ứng oxi hóa – khử theo các sơ đồ dưới đây và xác định vai trò của từng chất trong phản ứng:
    \(\eqalign{ & a)\,\,N{a_2}S{O_3} + KMn{O_4} + {H_2}O \to N{a_2}S{O_4}\cr& \;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;+ Mn{O_2} + KOH \cr & b)\,\,FeS{O_4} + {K_2}C{r_2}{O_7} + {H_2}S{O_4} \to F{e_2}{\left( {S{O_4}} \right)_3} \cr&\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;+ {K_2}S{O_4} + C{r_2}{\left( {S{O_4}} \right)_3} + {H_2}O \cr & c)\,\,Cu + HN{O_3} \to Cu{\left( {N{O_3}} \right)_2} + N{O_2} + {H_2}O \cr & d)\,\,Cu + HN{O_3} \to Cu{\left( {N{O_3}} \right)_2} + NO + {H_2}O \cr & e)\,\,F{e_3}{O_4} + HN{O_3} \to Fe{\left( {N{O_3}} \right)_3} + NO + {H_2}O \cr & g)\,\,Fe + {H_2}S{O_4} \to F{e_2}{\left( {S{O_4}} \right)_3} + S{O_2} + {H_2}O \cr & h)\,\,C{l_2} + NaOH \to NaCl + NaClO + {H_2}O \cr} \)
    Giải
    [​IMG]
    [​IMG]




    Bài 7 trang 104 SGK Hóa học 10 Nâng cao. Điiot pentaoxit \(\left( {{I_2}{O_5}} \right)\) tác dụng với cacbon monooxit tạo ra cacbon ddiooxit và iot.
    a) Lập phương trình hóa học của phản ứng oxi hóa – khử trên.
    b) Khi cho 1 lít hỗn hợp khí có chứa CO và \(C{O_2}\) tham gia phản ứng thì khối lượng điiot pentaoxit bị khử là 0,50g. Tính thành phần phần trăm về thể tích của CO trong hỗn hợp khí. Biết rằng ở điều kiện thí nghiệm, thể tích mol của chất khí V = 24 lít.
    Giải
    a) Phương trình phản ứng: \({I_2}\mathop {{O_5}}\limits^{ + 5} + \mathop C\limits^{ + 2} O\,\, \to \,\,\mathop C\limits^{ + 4} {O_2} + \mathop {{I_2}}\limits^0 \)
    [​IMG]
    \( {I_2}{O_5} + 5CO\,\, \to \,\,5C{O_2} + {I_2}. \)
    b) Tính phần trăm về thể tích CO trong hỗn hợp khí:
    Gọi x là số mol của CO, y là số mol của CO2 có trong 1 lít hỗn hợp.
    Ta có \(x + y = {1 \over {24}}\,\,\,\left( 1 \right)\)
    Chỉ có CO tham gia phản ứng. Theo phương trình phản ứng:
    \({n_{CO}} = 5{n_{{I_2}{O_5}}} = {{5.0,5} \over {334}} = x\)
    Ta có: \(\% {V_{CO}} = \% {n_{CO}} = {{2,5} \over {334}}.24.100 \approx 18\% .\)