Hóa học 11 Bài 11 Axit photphoric và muối photphat

  1. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪

    Tóm tắt lý thuyết

    A- Axít photphoric

    1. Cấu tạo phân tử


    [​IMG]
    Hình 1: Cấu tạo phân tử H3PO4
    • Photpho có số oxi hóa là +5
    2. Tính chất vật lí

    • Tinh thể trong suốt, nóng chảy ở 42,50C. Rất háo nước nên dễ chảy rữa, tan trong nước ở bất kì tỉ lệ nào.
    • Dung dịch axit sunfuric là dung dịch đặc, sánh, không màu, có nồng độ 85%.
    3. Tính chất hóa học

    3.1. Tính axít

    • Trong nước H3PO4 phân li theo 3 nấc:
    H3PO4 \(\leftrightarrows\) H+ + H2PO4-
    H2PO4- \(\leftrightarrows\) H+ + HPO42-
    HPO4 2- \(\leftrightarrows\) H+ + PO43-
    • Dung dịch H3PO4 có tính chất chung của 1 axít và có độ mạnh TB: Nấc 1 > nấc 2 > nấc 3
    3.2. Tác dụng với bazơ

    • Tuỳ theo tỉ lệ chất tham gia phản ứng mà H3PO4 sinh ra muối axít hoặc muối trung hoà
    H3PO4 + NaOH → NaH2PO4 + H2O (1)
    H3PO4 + 2 NaOH → Na2HPO4+ 2H2O (2)
    H3PO4 + 3 NaOH → Na3PO4 + 3H2O (3)
    • \(a = \frac{{{n_{NaOH}}}}{{{n_{{H_3}P{O_4}}}}}\)
    Nếu a \(\leq\) 1 → NaH2PO4 (1)
    Nếu a = 2 → Na2HPO4 (2)
    Nếu a \(\geq\) 3 → Na3PO4 (3)
    Nếu 1< a < 2 xảy ra (1) và (2)
    Nếu 2< a < 3 xảy ra (2) và (3)
    3.3. H3PO4 không có tính oxi hóa

    • Mặc dù Photpho có số oxi hóa cao nhất +5 nhưng H3PO4 không có tính oxi hoá như HNO3 vì trong ion PO43- rất bền vững.
    • H3PO4 là axít 3 nấc có độ mạnh trung bình và không có tính oxi hoá.
    4. Điều chế

    • Từ quặng photphorit hoặc apatit: Ca3(PO4)2 + 3 H2SO4 (đ) → 2H3PO4 + 3CaSO4
    → H3PO4 thu được không tinh khiết.
    • Từ photpho:
    4 P + 5O2 → 2 P2O5
    P2O5 + 3 H2O → 2 H3PO4
    → Phương pháp này H3PO4 có độ tinh khiết và nồng độ cao hơn.
    5. Ứng dụng

    • Điều chế muối photphat
    • Sản xuất phân lân, thuốc trừ sâu
    • Dược phẩm
    B. Muối photphat

    1. Tính tan


    • Muối trung hoà và muối axit của kim loại Na, K đều tan trong nước
    • Với các kim loại khác: Chỉ muối đihiđrophotphat tan, còn lại đều không tan hoặc ít tan
    2. Nhận biết ion photphat

    • Thuốc thử: Dung dịch AgNO3
    • Hiện tượng: Kết tủa màu vàng
    • Phương trình hóa học: 3Ag+ + PO4 3- → Ag3PO4 (màu vàng)

    Video 2: Nhận biết ion photphat​
    Bài tập minh họa

    Bài 1:

    Chia dung dịch H3PO4 thành 3 phần bằng nhau:
    Trung hoà phần một vừa đủ bởi 300ml dung dịch NaOH 1,5M.
    Trộn phần hai với phần ba rồi cho tiếp vào một lượng dung dịch NaOH như đã dùng ở phần một, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam muối. Giá trị m là:
    Hướng dẫn:

    \(\\ P1 : n_{NaOH}.\frac{1}{3} = n_{H_{3}PO_{4}} = 0,15 \ mol \\ P2 + P3 : n_{H_{3}PO_{4}} = 0,3 \ mol \Rightarrow n_{NaOH} = 1,5n_{H_{3}PO_{4}}\)
    ⇒ Tạo muối: NaH2PO4: x mol và Na2HPO4: y mol
    ⇒ nNaOH = x + 2y = 0,45; x + y = 0,3
    ⇒ x = y = 0,15 mol
    ⇒ Muối gồm 0,15 mol NaH2PO4 và 0,15 mol Na2HPO4
    ⇒ m = 39,3g
    Bài 2:

    Cho sơ đồ phản ứng sau: Ca3(PO4)2 → P → P2O5 → H3PO4. Để điều chế được 5 lít H3PO4 2M cần dùng hết bao nhiêu kg quặng photphorit? Biết hiệu suất của cả quá trình là 80%, hàm lượng Ca3(PO4)2 trong quặng chiếm 95%.
    Hướng dẫn:

    Giả sử cần mg quặng ⇒ \(m_{Ca_{3}(PO_{4})_{2}}= 0,95m \ (g)\)
    ⇒ Thực tế chỉ có 0,8.0,95m = 0,76m (g) Ca3(PO4)2 phản ứng
    Ca3(PO4)2 → 2H3PO4
    310g 2.98g
    0,76m(g) 980g
    ⇒ m = 2040g = 2,04 kg
    Bài 3:

    Cho H3PO4 tác dụng hết với dung dịch chứa m gam NaOH, sau phản ứng thu được dung dịch X có chứa 2,51m gam chất tan. Các chất tan trong dung dịch X là:
    Hướng dẫn:

    Các phản ứng có thể xảy ra:
    (1) 3NaOH + H3PO4 → Na3PO4 + 3H2O
    (2) 2NaOH + H3PO4 → Na2HPO4 + 2H2O
    (3) NaOH + H3PO4 → NaH2PO4 + H2O
    Ta thấy: \(n_{NaOH} = n_{H_{2}O} = 0,025m \ (mol)\)
    Bảo toàn khối lượng: \(m_{H_{3}PO_{4}} + m_{NaOH}= m\)chất tan \(+ \ m_{H_{2}O}\)
    \(\Rightarrow m_{H_{3}PO_{4}} = 1,61m \ (g) \Rightarrow n_{H_{3}PO_{4}} = 0,016m \ (mol)\)
    \(\Rightarrow n_{NaOH}: n_{H_{3}PO_{4}} = 0,025m : 0,016m = 1,52 \ ( 1 < 1,52 < 2)\)
    ⇒ Xảy ra phản ứng (2) và (3)
    Chất tan là Na2HPO4 và NaH2PO4