Hóa học 11 Bài 12 Phân bón hóa học

  1. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪

    Tóm tắt lý thuyết

    • Phân bón hoá học: là những hóa chất có chứa các nguyên tố dinh dưỡng, được bón cho cây nhằm nâng cao năng suất mùa màng.
    • Có 3 loại chính: phân đạm, phân lân và phân kali.
    1. Phân đạm

    [​IMG]
    Hình 1: Các loại đạm amoni, đạm nitrat, đạm urê​
    • Cung cấp N hoá hợp dưới dạng NO3-, NH4+
    • Kích thích quá trình sinh trưởng, làm tăng tỉ lệ protein thực vật à Cây trồng phát triển nhanh, cho nhiều hạt, củ, quả.
    • Độ dinh dưỡng được đánh giá theo tỉ lệ % khối lượng của nguyên tố N
    Phân đạmamoninitratUrê
    Thành phần hoá học chínhMuối amoni: NH4Cl; NH4NO3; (NH4)2SO4; ...NaNO3; Ca(NO3)2; ...(NH2)2CO
    Phương pháp điều chếNH3 tác dụng với axit tương ứngAxit nitric và muối cacbonatCO2+2NH3 $\overset{180^0, 200atm}{\rightarrow}$ (NH2)2CO +H2O
    Dạng ion hoặc hợp chất mà cây trồng đồng hoáNH4+; NO3-NO3-NH4+
    2. Phân lân

    • Cung cấp P cho cây dưới dạng ion PO4 3-
    • Tăng quá trình sinh hoá, trao đổi chất, trao đổi năng lượng của cây.
    • Đánh giá theo tỉ lệ % khối lượng P2O5.
    PhânSupephotphat đơnSupephotphat képLân nung chảy
    Thành phần hoá học chính
    Hàm lượng PO5
    Ca(H2PO4)2 + CaSO4
    14-20%
    Ca(H2PO4)2
    40-50%
    Hỗn hợp phatphat và silicat của canxi, magiê
    12-14%
    Phương pháp điều chếCa3(PO4)2 + 2H2SO4 đặc → Ca(H2PO4)2 + CaSO4Ca3(PO4)2 + 3H2SO4 → 2H3PO4 + 3CaSO4
    4H3PO4 + Ca3(PO4)2 → 3Ca(H2PO4)2
    Nung hỗn hợp quặng apatit, đá xà vân và than cốc ở trên 1000oC
    Dạng ion hoặc hợp chất mà cây trồng đồng hoáH2PO42-H2PO42-Không tan trong nước, tan trong môi trường axit (đất chua)
    3. Phân kali

    • Cung cấp kali dưới dạng ion K+.
    • Tăng cường tạo ra đường, bột, xơ, dầu à tăng khả năng chống rét, chống bệnh và chịu hạn cho cây.
    • Đánh giá theo tỉ lệ % khối lượng K2O
    4. Phân hỗn hợp và phân phức hợp

    • Phân hỗn hợp: N,K,P
    • Phức hợp: Amophot: NH4H2PO4 và (NH4)2HPO4
    5. Phân vi lượng

    • Cung cấp các nguyên tố: Bo, Mg, Zn, Cu, Mo… ở dạng hợp chất.
    • Cây trồng chỉ cần 1 lượng nhỏ nên các nguyên tố trên đóng vai trò là vitamin cho thực vật.
    [​IMG]
    Bài tập minh họa

    Bài 1:

    Chia dung dịch H3PO4 thành 3 phần bằng nhau:
    - Trung hoà phần một vừa đủ bởi 300ml dung dịch NaOH 1,5M.
    - Trộn phần hai với phần ba rồi cho tiếp vào một lượng dung dịch NaOH như đã dùng ở phần một, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam muối. Giá trị m là:
    Hướng dẫn:

    \(\\ P1 : n_{NaOH}.\frac{1}{3} = n_{H_{3}PO_{4}} = 0,15 \ mol \\ P2 + P3 : n_{H_{3}PO_{4}} = 0,3 \ mol \Rightarrow n_{NaOH} = 1,5n_{H_{3}PO_{4}}\)
    ⇒ Tạo muối: NaH2PO4: x mol và Na2HPO4: y mol
    ⇒ nNaOH = x + 2y = 0,45; x + y = 0,3
    ⇒ x = y = 0,15 mol
    ⇒ Muối gồm 0,15 mol NaH2PO4 và 0,15 mol Na2HPO4
    ⇒ m = 39,3g
    Bài 2:

    Một loại phân bón không chứa tạp chất (phân nitrophotka) có chứa 17,5%N theo khối lượng. Phần trăm theo khối lượng của photpho trong loại phân bón nói trên có giá trị gần nhất với?
    Hướng dẫn:

    Phân Nitrophotka là: x(NH4)2HPO4.yKNO3 có %mN = 17,5%
    ⇒ (28x + 14y)/(132x + 101y) = 0,175
    ⇒ 4x = 3y
    ⇒ %mP = 11,625%
    Bài 3:

    Cho m gam NaOH vào dung dịch chứa 0,04 mol H3PO4, sau phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch Y. cô cạn dung dịch Y thu được 1,22m gam chất rắn khan. Giá trị m là:
    Hướng dẫn:

    NaOH + H3PO4 → NaH2PO4 + H2O
    2NaOH + H3PO4 → Na2HPO4 + 2H2O
    3NaOH + H3PO4 → Na3PO4 + 3H2O
    Nếu chỉ có NaH2PO4 ⇒ mmuối =3m
    Nếu chỉ có Na2HPO4 ⇒ mmuối = 1,775m
    Nếu chỉ có Na3PO4 ⇒ mmuối = 1,37m
    Ta thấy mNaOH < mmuối < \(m_{Na_{3}PO_{4}}\)
    ⇒ chất rắn gồm NaOH và Na3PO4
    ⇒ \(n_{Na_{3}PO_{4}}\) = 0,04 mol ⇒ nNaOH pứ = 0,12 mol
    ⇒ msau – mtrước = 1,22m – m = 0,04.164 – 0,12.40
    ⇒ m = 8 gam