Hoá học 11 Cơ bản - Bài 14. Bài thực hành 2: Tính chất của một số hợp chất nitơ, photpho

  1. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪

    Thí nghiệm 1. Tính oxi hóa của axit nitric
    - Dụng cụ: 2 ống nghiệm, đèn cồn, bông tẩm, bộ giá thí nghiệm
    - Hóa chất: \(HNO_3\), NaOH.
    - Tiến hành thí nghiệm: SGK.
    - Hiện tượng:
    + Mảnh đồng tan dần, dung dịch trong ống nghiệm chuyển thành màu xanh đậm dần.
    + Ở ống 1: Có khí màu nâu thoát ra.
    + Ở ống 2: Có khí không màu thoát ra nhanh hơn và lên khỏi bề mặt dung dịch thì hóa nâu.
    - Giải thích:
    + Cho mảnh Cu vào ống nghiệm chứa \(HNO_3\) đặc có khí \(NO_2\) màu nâu bay ra vì \(HNO_3\) đặc bị khử đến \(NO_2\). Dung dịch chuyển sang màu xanh do tạo ra \(Cu(NO_3)_2\).
    + Cho mảnh Cu vào ống nghiệm chứa \(HNO_3\) loãng và đun nóng có khí NO không màu bay ra, sau chuyển thành \(NO_2\) màu nâu đỏ. Dung dịch chuyển sang màu xanh lam của \(Cu(NO_3)_2\).
    - Phương trình hóa học:
    \(Cu + 4HNO_3 đặc → Cu(NO_3)_2 + 2NO_2↑ + 2H_2O\)
    \(3Cu + 8HNO_3 loãng → 3Cu(NO_3)_2 + 2NO↑ \)
    \(+ 4H_2O\)
    \(2NO + O_2 → 2NO_2\)


    Thí nghiệm 2. Tính oxi hóa của muối kali nitrat nóng chảy

    - Dụng cụ: Giá sắt, ống nghiệm, chậu cát, đèn cồn, kẹp sắt.
    - Hóa chất: \(KNO_3\).
    - Tiến hành thí nghiệm: SGK.
    - Hiện tượng:
    + Mẩu than bùng cháy trong \(KNO_3\) nóng chảy, có tiếng nổ lách tách do \(KNO_3\) bị phân hủy.
    - Giải thích: Hòn than cháy mãnh liệt hơn vì có \(O_2\). Có tiếng nổ lách tách là do \(KNO_3\) nhiệt phân giải phóng khí \(O_2\).
    - Phương trình hóa học:
    \(2 KNO_3 → 2KNO_2 + O_2↑\)
    \(C + O_2 → CO_2\)


    Thí nghiệm 3. Phân biệt một số loại phân bón hóa học

    - Dụng cụ: 3 Ống nghiệm.
    - Hóa chất: amoni sunfat, kali clorua và supephotphat kép.
    - Tiến hành thí nghiệm: SGK.
    - Hiện tượng: Các mẫu phân đều tan và tạo dung dịch không màu.
    + Phân đạm amoni sunfat: Ống nghiệm có khí thoát ra mùi khai chứa dd \((NH_4)_2SO_4\).
    \(2NaOH + (NH_4)_2SO_4 → Na_2SO_4 + 2NH_3↑ \)
    \(+ 2H_2O\)
    \(NH4^+ + OH^- → NH3↑ + H_2O)\)
    + Phân kali clorua và phân supephotphat kép:
    Ở ống nghiệm có ↓trắng \(=>\) dd KCl
    Ống nghiệm không có ↓ \(=>\) dd \(Ca(H_2PO_4)_2\)
    \(AgNO_3 + KCl → AgCl↓ + KNO_3\)
    \( Ag^+ + Cl^- → AgCl↓\)