Hoá học 11 Cơ bản - Bài 20. Mở đầu về hoá học hữu cơ

  1. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪

    Bài 1 trang 91 sgk hoá học 11. So sánh hợp chất vô cơ và hợp chất hữu cơ về: thành phần nguyên tố, đặc điểm liên kết hoá học trong phân tử.
    Trả lời
    Khác với hợp chất vô cơ, thành phần hợp chất hữu cơ nhất thiết phải có cacbon, thường gặp là hidro, oxi, nitơ, sau đó là halogen, lưu huỳnh …
    Khác với hợp chất vô cơ, liên kết hóa học chủ yếu trong phân tử hợp chất hữu cơ là liên kết cộng hóa trị.




    Bài 2 trang 91 sgk hoá học 11. Nếu mục đích và phương pháp tiến hành phân tích định tính và định lượng nguyên tố.
    Trả lời
    a) Phân tích định tính
    Mục đich: Xác định nguyên tố nào có trong thành phần phân tử chất hữu cơ
    Phương pháp: Để xác định định tính C và H, nung chất hữu cơ với CuO để chuyển C thành CO2, H thành H2O, rồi phát hiện CO2 bằng nước vôi trong và H2O bằng CuSO4 khan. Còn với N thì chuyển thành NH3 rồi nhận ra bằng giấy quỳ ẩm

    b) Phân tích định lượng
    Mục đích: Xác định hàm lượng các nguyên tố trong phân tử chất hữu cơ Phương pháp: Nung a gam chất hữu cơ (C, H, O, N) với CuO dư. Hấp thụ hơi H2O và CO2 lần lượt bằng bình đựng H2SO4 đặc dư và KOH đặc dư. Độ tăng khối lượng mỗi bình chính là khối lượng H2O và CO2 tương ứng. Khí N2 thoát ra được xác định thể tích (ở đktc). Từ mH2O, mCO2 và VN2 rút ra mC, mH, mN và mO rồi suy ra hàm lượng của C, H, N và O.





    Bài 3 trang 91 sgk hoá học 11. Oxi hoá hoàn toàn 0,6 gam hợp chất hữu cơ A thu được 0,672 lít CO2 (đktc) và 0,72 gam H2O. Tính thành phần phần trăm khối lượng của các nguyên tố trong phân tử chất A.
    Lời giải:
    mC = \( \frac{0,672}{22,4}\) x 12 = 0,360 (g); mH = \( \frac{0,72}{18}\) x 2 = 0,08 (g)
    mO = 0,6 - (0,36 + 0,08) = 0,16 (g).
    %mC = \( \frac{0,36}{0,6}\) x 100% = 60,0%;
    %mH = \( \frac{0,08}{0,6}\) x 100% = 13,3%;
    %mO = 100% - (%C + %H) = 26,7%.





    Bài 4 trang 91 sgk hoá học 11. β-Caroten (chất hữu cơ có trong củ cà rốt) có màu da cam. Nhờ tác dụng của enzim ruốt non, β-Croten chuyển thành vitamin A nên nó còn được gọi là tiến vitamin A. Oxi hoá hoàn toàn 0,67 gam β-Caroten rồi dẫn sản pẩm oxi hoá qua bình (1) đựng dung dịch H2SO4 đặc, sau đó qua bình (2) đựng dung dịch Ca(OH)2 dư. Kết quả cho thấy khối lượng bình (1) tăng 0,63 gam; bình (2) có 5 gam kết tủa. Tính phần trăm khối lượng của các nguyên tố trong phân tử β-Caroten
    Lời giải:
    Sản phẩm oxi hoá qua bình (1) đựng dung dịch H2SO4 đặc làm khối lượng bình (1) tăng 0,63 g chính là lượng nước bị giữ lại => mH = \( \frac{0,63}{18}\) x 2 = 0,07 g.
    Qua bình (2) chứa dung dịch Ca(OH)2 dư, làm cho bình xuất hiện kết tủa chính là do lượng CO2 bị giữ lại vì tham gia phản ứng sau:
    Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3 + H2O
    0,05 \( \frac{5}{100}\) = 0,05 mol
    => mC = 0,05 x 12 = 0,6 (g).
    => mO = 0,67 - (mC + mH) = 0
    Từ đó tính được %mC = 89,55%; %mH = 10,45%.