Hoá học 11 Cơ bản - Bài 21. Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

  1. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪

    Bài 1 trang 95 sgk hoá học 11. Tính khối lượng mol phân tử của các chất sau:
    a) Chất A có tỉ lệ khối hơi so với không khí bằng 2,07.
    b) Thể tích hơi của 3,3 gam chất khí X bằng thể tích của 1,76 gam khí oxi (đo cùng điều kiện về nhiệt độ, áp suất).
    Lời giải:
    a) MA = dA/KK x \( \overline{M_{KK}}\) = 2,07 x 29,0 = 60,0 (g/mol).
    b) Trong cùng điều kiện, thể tích khí tỉ lệ thuận với số mol khí:
    VX = \( V_{O_{2}}\) => nX = \( n_{O_{2}}\) = \( \frac{1,76}{32}\) = 0,055 mol => MX = \( \frac{3,3}{0,055}\) = 60 (g/mol)




    Bài 2 trang 95 sgk hoá học 11. Limonen là một chất có mùi thơm dịu được tách từ tinh dầu chanh. Kết quả phân tích nguyên tố cho thấy limonen được cấu tạo từ hai nguyên tố C và H, trong đó C chiếm 88,235% về khối lượng. Tỉ khối hơi của limonen so với không khí gần bằng 4,69. Lập công thức phân tử của limonen.
    Lời giải:
    Mlimonen = 4,69 x 29 = 136 (g/mol)
    Gọi CTPT của limonen là CxHy; x : y = \({{88,235} \over {12}}:{{11,765} \over {1,0}}\) = 5 : 8
    Vậy, CTĐGN là: C5H8. CTPT là: C10H16.




    Bài 3 trang 95 sgk hoá học 11. Đốt cháy hoàn toàn 0,3 gam chất A (phân tử chỉ chứa C, H, O) thu được 0,44 gam khí cacbonic và 0,18 gam nước. Thể tích hơi của 0,3 gam chất A bằng thể tích của 0,16 gam khí oxi (ở cùng điều kiện về nhiệt độ, áp suất).
    Xác định công thức phân tử của chất A.
    Lời giải:
    VA = \( V_{O_{2}}\) => nA = \( n_{O_{2}}\) = \( \frac{0,16}{32}\) = 0,005 (mol) => Mz = \( \frac{0,3}{0,005}\) = 60 (g/mol)
    CxHyOz + (x + \( \frac{y}{4}-\frac{z}{2}\)) O2 \( \xrightarrow[]{t^{0}}\) xCO2 + y/2H2O
    1 mol x mol y/2 mol
    0,005 mol \( \frac{0,44}{44}\) = 0,01 \( \frac{0,18}{18}\) = 0,01 (mol)
    => x = 2; y = 4. CTPT là: C2H4Oz. Ta có 28 + 16z = 60
    z = 2. CTPT là C2H4O2.




    Bài 4 trang 95 sgk hoá học 11. Từ tinh dầu hồi, người ta tách được anetol - một chất thơm được dùng sản xuất kẹo cao su. Anetol có khối lượng mol phân tử bằng 1448 g/mol. Phân tích nguyên tố cho thấy, anetol có %C = 81,08%; %H = 8,1%, còn lại là oxi. Lập công thức đơn giản nhất và công thức phân tử của anetol.
    Lời giải:
    CTĐGN và CTPT của anetol là số nguyên tử C10H12O và CTPT cũng chính là C10H12O




    Bài 5 trang 95 sgk hoá học 11. Hợp chất X có phần trăm khối lượng cacbon, hiđro và oxi lần lượt bằng 54,54%, 9,1% và 36,36%. Khối lượng mol phân tử của X bằng 88 g/mol. Công thức phân tử nào sau đây ứng với hợp chất của X?
    A. C4H10O.
    B. C4H8O2.
    C. C5H12O
    D. C4H10O2.
    Lời giải:
    Chọn B. C4H8O2
    Số nguyên tử C: \( \frac{54,54.88}{12.100}\) = 4; Số nguyên tử H: \( \frac{9,1.88}{1.100}\) = 8.
    Số nguyên tử O: \( \frac{36,36.88}{16.100}\) = 2




    Bài 6 trang 95 sgk hoá học 11. Hợp chất Z có công thức đơn giản nhất là CH3O và có tỉ khối hơi so với hiđro bằng 31. Công thức phân tử nào sau đây ứng với hợp chất Z?
    A. CH3O.
    B. C2H6O2.
    C. C2H6O.
    D. C3H9O3.
    Lời giải:
    Chọn B. C2H6O2.
    MZ = 31 x 2 = 62 (g/mol)
    CTPT của Z: (CH3O)n. Ta có: 31.n = 62 => n = 2 => CTPT của Z là C2H6O2.