Bài 1 trang 14 sgk hóa học 11. Tích số ion của nước là gì và bằng bao nhiêu ở 25 độ C? Trả lời: Sự điện li của nước: Khái niệm: Tích nồng độ ion H+ và nồng độ ion OH– trong nước gọi là tích số ion của nước. Ở 25°c, tích số ion của nước KH2O = [H+] . [OH-] = 1,0.10-14 Bài 2 trang 14 sgk hóa học 11. Phát biểu các định nghĩa môi trường axit, trung tính, và kiềm theo nồng độ H+ và pH. Trả lời: Môi trường axit là môi trường trong đó Theo nồng động H+ : [H+] > [OH–] hay [H+] > 10-7M Theo pH: pH < 7 Môi trường bazơ là môi trường trong đó Theo nồng động H+ [H+] < [OH–] hay [H+] < 10-7M Theo pH: pH > 7 Môi trường trung tính là môi trường trong đó Theo nồng động H+ [H+] = [OH–] hay [H+] = 10-7 M Theo pH: pH = 7 Bài 3 trang 14 sgk hóa học 11. Chất chỉ thị axit-bazo là gì? Hãy cho biết màu của quỳ và phenolphtalen trong dinh dịch với các khoảng pH khác nhau? Trả lời: Khái niệm: Chất chỉ thị axit – bazơ là chất có màu biến đổi phụ thuộc vào giá trị pH của dung dịch. Màu của quỳ: Màu đỏ: pH ≤ 6 Màu tím: pH = 7 Màu xanh: pH ≥ 8 Màu của phenolphatalein Không màu pH < 8,3 Màu hồng pH > 8,3 Bài 4 trang 14 sgk hóa học 11. Một dung dịch có [OH–] = 1,5.10-5. Môi trường của dung dịch này là A. axit B. trung tính C. kiềm D. không xác định được Trả lời: Đáp án C Ta có nồng độ H+: [H+] = 10-14/ 1,5. 10-5 =6,6.10-10M => [H+] < [OH-] hay [H+] < 1,0.10-7M vì vậy đây là môi trường kiềm Bài 5 trang 14 sgk hóa học 11. Tính nồng độ H+, OH– và pH của dung dịch HCl 0,10 M và dung dịch NaOH 0,010 M. Trả lời: Với dung dịch HCl 0,1M: HCl → H+ + Cl– 0,1M 0,1M ⇒[H+] = 0,1M Vậy pH của dung dịch là: pH = -lg 0,1 = 1 Với dung dịch NaOH: NaOH → Na+ + OH– 0,01M 0,01M =>[OH–] = 0,01M =>[H+] = = 10-14/0,01 =10-12M Vậy pH của dung dịch là :pH = -lg 10-12 = 12 Bài 6 trang 14 sgk hóa học 11. Trong dung dịch HCl 0,010M tích số ion của nước là: A. [H+].[OH–] > 1,0.10-14 B. [H+].[OH–] = 1,0.10-14 C. [H+].[OH–] < 1,0.10-14 D. Không xác định được.a Trả lời: Đáp án B. Tích số ion của nước KH2O = [H+] . [OH-] = 1,0.10-14 là hằng số ở nhiệt độ xác định (khoảng 25 độ C)