Hoá học 11 Cơ bản - Bài 38. Hệ thống hóa về hiđrocacbon

  1. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪

    Bài 1 trang 172 SGK Hóa 11. So sánh tính chất hoá học của:
    a. Anken với ankin
    b. Ankan với ankylbenzen
    Cho ví dụ minh hoạ
    Lời giải:
    * So sánh tính chất hóa học anken và ankin:
    - Giống nhau :
    + Cộng hiđro.
    [​IMG]
    + Cộng brom (dung dịch).
    [​IMG]
    + Cộng HX theo quy tắc Mac-côp-nhi-côp.
    + Làm mất màu dung dịch KMnO4.
    [​IMG]
    - Khác nhau :
    + Anken : Không có phản ứng thế bằng ion kim loại.
    + Ankin : Ank-1-in có phản ứng thế bằng ion kim loại.
    [​IMG]




    Bài 2 trang 172 SGK Hóa 11. Trình bày phương pháp hóa học:
    a) Phân biệt các khí đưng trong các bình riêng biệt không dán nhãn: H2, O2, CH4, C2H4, C2H2.
    b) tách riêng khí CH4 từ hỗn hợp với lượng nhỏ các khí C2H4 và C2H2.
    Hướng dẫn.
    a) Phân biệt các bình đựng khí riêng biệt: H2, O2, CH4, C2H4, C2H2.
    - Dẫn từng khí qua dung dịch AgNO3 tring NH3, khí cho kết tủa vàng nhạt là C2H2.
    CH = CH + 2AgNO3 + 2NH3 → AgC ≡ CAg ↓ + 2NH4NO3
    - Dẫn lần lượt 4 khí còn lại qua dung dịch brom, khí nào làm mất màu dung dịch bron là khí C2H4.
    CH2 = CH2 + Br2 → CH2Br – CH2Br
    - Ba khí còn lại, nhận ra khí O2 bằng tàn đóm còn than hồng: khí O2 làm tàn đóm bùng cháy.
    - Hai khí còn lại, cho lần lượt từng khí phản ứng với khí oxi, khí nào cho sản phẩm làm đục nước vôi trong là khí CH4.
    CH4 + 2O2 → CO2 + 2H2O
    CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O





    Bài 3 trang 172 SGK Hóa 11. Viết phương trình hóa học của các phản ứng hoàn thành dãy chuyển hóa sau:
    a) Etan \(\overset{(1)}{\rightarrow}\) etilen \(\overset{(2)}{\rightarrow}\) politilen.
    b) Metan \(\overset{(1)}{\rightarrow}\) axetilen \(\overset{(2)}{\rightarrow}\) vinylaxetilen \(\overset{(3)}{\rightarrow}\) butanđien \(\overset{(4)}{\rightarrow}\) polibutađien.
    c) Benzen → brombenzen.
    Hướng dẫn.
    a) (1) C2H6 \(\overset{t^{o},xt}{\rightarrow}\) C2H4 + H2
    (2) nCH2 = CH2 $\overset{t^0, p, Na}{\rightarrow}$ $(CH_2-CH_2)_n$
    b) (1) 2CH4 \(\overset{1500^{o}C}{\rightarrow}\) C2H2 + 3H2
    (2) 2CH ≡ CH \(\overset{t^{o},xt}{\rightarrow}\) CH2 = CH – C ≡ CH
    (3) CH2 = CH – C ≡ CH + H2 \(\xrightarrow[t^{o}]{Pd/PbCO_{3}}\) CH2 = CH – CH = CH2
    (4) nCH2 = CH – CH – CH2 $\overset{t^0, p, Na}{\rightarrow}$ $(CH_2-CH = CH -CH_2)_n$
    c) C6H6 + Br \(\xrightarrow[t^{o}]{Fe}\) C6H5Br + HBr.





    Bài 4 trang 172 SGK Hóa 11. Viết phương trình hóa học tổng quát của phản ứng đốt cháy các loại hiđrocacbon đã nêu trong bảng 7.2. Nhận xét về tỉ lệ giữa số mol CO2 và số mol H2O trong sản phẩm của mỗi loại hiđrocacbon.
    Hướng dẫn.
    CnH2n+2 +\(\frac{3n+1}{2}\)O2 \(\overset{t^{o}}{\rightarrow}\) nCO2 + (n+1)H2O có \(\frac{n_{CO_{2}}}{n_{H_{2}O}}\) < 1.
    CnH2n + \(\frac{3n}{2}\)O2 \(\overset{t^{o}}{\rightarrow}\) nCO2 + nH2O có \(\frac{n_{CO_{2}}}{n_{H_{2}O}}\) = 1.
    CnH2n-2 + \(\frac{3n-1}{2}\)O2 \(\overset{t^{o}}{\rightarrow}\) nCO2 + (n-1)H2O có \(\frac{n_{CO_{2}}}{n_{H_{2}O}}\) > 1.
    CnH2n-6 + \(\frac{3n-3}{2}\)O2 \(\overset{t^{o}}{\rightarrow}\) nCO2 + (n-3)H2O có \(\frac{n_{CO_{2}}}{n_{H_{2}O}}\) > 1.





    Bài 5 trang 172 SGK Hóa 11. Khi đốt cháy hoàn toàn hiđrocacbon X (là chất lỏng ở điều kiện thường) thu được CO2 và H2O có số mol theo tỉ lệ 2 : 1. Công thức phân tử của X có thể là công thức nào sau đây?
    A. C4H4.
    B. C5H12.
    C. C6H6.
    D. C2H2.
    Hướng dẫn.
    Chọn C.