Hoá học 11 Cơ bản - Bài 39. Dẫn xuất halogen của hiđrocacbon

  1. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪

    Bài 1 trang 177 sgk Hóa học lớp 11. Gọi tên mỗi chất sau: CH3- CH2Cl; CH2 = CH- CH2Cl; CHCl3; C6H5Cl. Viết phương trình hóa học của các phản ứng điều chế mỗi chất trên từ hidrocacbon tương ứng.
    Hướng dẫn giải:
    CH3- CH2Cl : etyl clorua (cloetan);
    CH2 = CH- CH2Cl: anlyl clorua (1-cloprop- 2-en);
    $C_6H_5Cl$: phenyl clorua (clobenzen)
    CHCl3: clorofom (triclometan)
    - Điều chế các chất trên từ hidrocacbon tương ứng:
    CH3CH3 + Cl2 $\overset{askt}{\rightarrow}$ CH3- CH2Cl + HCl
    CH2=CH-CH3 + Cl2 $\overset{450^0}{\rightarrow}$ CH2 = CH- CH2Cl
    CH4 + 3Cl2 $\overset{askt}{\rightarrow}$ CHCl3 + 3HCl
    C6H6 + Cl2 $\overset{t^0, Fe}{\rightarrow}$ C_6H_5Cl + 3HCl





    Bài 2 trang 177 sgk Hóa học lớp 11. Viết phương trình phản ứng hóa học của phản ứng thủy phân các chất sau trong dung dịch NaOH: 1,2- đicloetan; benzyl clorua, anylyl bromua; xiclohexyl clorua.
    Hướng dẫn giải:
    ClCH2- CH2Cl + 2 NaOH → HOCH2- CH2OH + 2 NaCl
    [​IMG]




    Bài 3 trang 177 sgk Hóa học lớp 11. Cho nhiệt độ sôi (0C) của một số dẫn xuất halogen trong bảng dưới đây
    [​IMG]
    Hướng dẫn giải:
    Dãy các chất CH3Cl, CH3Br, CH3I có nhiệt độ sôi tăng dần do phân tử khối tăng dần.
    CH3X, CH3CH2X, CH3CH2CH2X, CH3CH2CH2CH2X có nhiệt độ sôi tăng dần do phân tử khối tăng dần.




    Bài 4 trang 177 sgk Hóa học lớp 11. Từ axetilen, viết phương trình hóa học của các phản ứng điều chế: etyl bromua(1); 1,2- đibrometan (2); vinyl clorua (3); 1,1- đibrometan (4).
    Hướng dẫn giải:
    (1) C2H2 \(\overset{+H_{2} ,Ni}{\rightarrow}\) C2H6 \(\overset{Br_{2}/t^{\circ}}{\rightarrow}\) C2H5Br
    (2) C2H2 → C2H4 \(\overset{+Br_{2}}{\rightarrow}\)CH2Br- CH2Br
    (3) C2H2 \(\overset{+HCl/HgCl_{2}}{\rightarrow}\) C2H3Cl
    (4) C2H2 \(\overset{+HBr}{\rightarrow}\) CH2=CHBr \(\overset{+HBr}{\rightarrow}\) CH3CHBr2





    Bài 5 trang 177 sgk Hóa học 11. Dùng hai ống nghiệm, với mỗi ống đựng 1ml một trong hai chất lỏng sau: etylbromua (1); brombenzen (2).
    Thêm tiếp vào mỗi ống 1 ml dung dịch AgNO3. Đun sôi hai ống nghiệm, thấy ở ống 1 có kết tủa vàng nhạt, trong khi đó ở ống 2 không có hiện tượng gì. Nhận xét và giải thích các hiện tượng ở thí nghiệm trên.
    Hướng dẫn giải:
    Ống (1) CH3 – CH2Br + H2O → CH3- CH2OH + HBr
    AgNO3 + HBr → AgBr + HNO3
    Ống (2) không có phản ứng, chứng tỏ liên kết C- Br trong phản ứng brombenzen rất bền.





    Bài 6 trang 177 sgk Hóa học lớp 11. Khi đun nóng etyl clorua trong dung dịch chứa KOH và C2H5OH, thu được
    A. Etanol
    B. Etilen
    C. Axetilen
    D. Etan
    Hướng dẫn giải:
    Chọn B