Hoá học 11 Cơ bản - Bài 4. Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li

  1. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪

    Bài 1 trang 20 sgk Hóa học 11. Điều kiện để xảy ra phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li là gì ? Lấy các thí dụ minh hoạ.
    Hướng dẫn giải:
    Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li chỉ xảy ra khi có ít nhất một trong các điều kiện sau:
    • Tao thành chất kết tủa
    Ví dụ: AgNO3 + NaCl → AgCl↓+ NaNO3
    • Tạo thành chất điện li yếu
    Ví dụ: CH3COONa + HCl → CH3COOH + NaCl
    • Tạo thành chất khí
    Ví dụ: Na2CO3 + H2SO4 -> Na2SO4 + CO2↑ + H2O




    Bài 2 trang 20 sgk Hóa học 11. Tại sao các phản ứng giữa dung dịch axit và hiđroxit có tính bazơ và phản ứng giữa muối cacbonat và dung dịch axit rất dễ xảy ra ?
    Hướng dẫn giải:
    Phản ứng giữa dung dịch axit và hiđroxit có tính bazơ rất dễ xảy ra vì có sự tạo thành chất điện li rất yếu là H2O Ví dụ: Mg(OH)2 + 2HCl → MgCl2 + 2H2O
    Phản ứng giữa muối cacbonat và dung dịch axit dễ xảy ra vì có sự tạo thành chất khí là CO2
    Ví dụ: Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + CO2 ↑+ H2O




    Bài 3 trang 20 sgk Hóa học 11. Lấy một số thí dụ chứng minh rằng : bản chất của phản ứng trong dung dịch các chất điện li là phản ứng giữa các ion.
    Hướng dẫn giải:
    Bản chất của phản ứng trong dung dịch các chất điện li là phản ứng giữa các ion. Thật vậy:
    • NaCl + AgNO3 → AgCl ↓ + NaNO3
    Bản chất Ag+ + Cl‑ → AgCl ↓
    • MgCl2 + 2NaOH → Mg(OH)2 ↓+ 2NaCl
    Bản chất: Mg2+ + 2OH– → Mg(OH)2 ↓





    Bài 4 trang 20 sgk Hóa học 11. Phương trình ion rút gọn của phản ứng cho biết:
    A. Những ion nào tồn tại trong dung dịch.
    B. Nồng độ những ion nào trong dung dịch lớn nhất.
    C. Bản chất của phản ứng trong dung dịch các chất điện li.
    D. Không tồn tại phân tử trong dung dịch các chất điện li.
    Hướng dẫn giải:
    Chọn C.
    Vì chỉ rõ các ion nào đã tác dụng với nhau làm cho phản ứng xảy ra.




    Bài 5 trang 20 sgk Hóa học 11. Viết các phương trình phân tử và ion rút gọn của các phản ứng (nếu có) xảy ra trong dung dịch giữa các cặp chất sau :
    a) Fe2(SO4)3 + NaOH
    b) NH4Cl + AgNO3
    c) NaF + HCl
    d) MgCl2 + KNO3
    e) FeS (r) + HCl
    g) HClO + KOH
    Hướng dẫn giải:
    Phương trình phân tứ và ion xảy ra trong dung dịch :
    a) Fe2(SO4)3 + 6NaOH → 2Fe(OH)3↓ + 3Na2SO42Fe3+ + 3SO42- + 6Na+ + 6OH- → 2Fe(OH)3+ 6Na+ + 3SO42-Fe3+ + 3OH- → Fe(OH)3
    b) NH4Cl + AgNO3 → NH4NO3 + AgCl↓
    NH4 + Cl- + Ag+ + NO3- → NH4+ + NO3- + AgCl↓
    Cl- + Ag+ → AgCl↓
    c) NaF + HCl → NaCl + HF↑
    Na+ + F- + H+ + Cl- → Na+ + Cl- + HF↑
    F- + H+ → HF↑
    d) Không có phản ứng xảy ra
    e) FeS(r) + 2HCl → FeCl2 + H2S ↑
    FeS(r) + 2H+ + 2Cl- → Fe2+ + 2Cl- + H2S↑
    FeS(r) + 2H+ → Fe2+ + H2S↑
    g) HClO + KOH → KClO + H2O
    HClO + K+ + OH- → K+ + CIO- + H2O
    HClO + OH- → CIO- + H2O.




    Bài 6 trang 20 sgk Hóa học 11. Phản ứng nào dưới đây xảy ra trong dung dịch tạo được kết tủa Fe(OH)3 (hình 1.6) ?
    A. FeSO4 + KMnO4 + H2SO4
    B. Fe2(SO4)3 + KI
    C. Fe(NO3)3 + Fe
    D. Fe(NO3)3 + KOH.
    Hướng dẫn giải:
    Chọn D.
    Phản ứng giữa Fe(NO3)3 và KOH tạo được kết tủa Fe(OH)3.




    Bài 7 trang 20 sgk Hóa học 11. Lấy thí dụ và viết các phương trình hoá học dưới dạng phân tử và ion rút gọn cho các phản ứng sau :
    a) Tạo thành chất kết tủa.
    b) Tạo thành chất điện li yếu.
    c) Tạo thành chất khí.
    Hướng dẫn giải:
    • Tạo thành chất kết tủa: NH4Cl + AgNO3 → NH4NO3 + AgCl↓
    Ag+ + cl‑ → AgCl↓​
    • Tạo thành chất điện li yếu: NaOH + HCl → NaCl + H2O
    H+ + OH– → H2O​
    • Tạo thành chất khí: K2CO3 + 2HCl → 2KCl + CO2↑ + H2O
    2H+ + CO32– → CO2↑ + H2O​
    • Tạo thành chất kết tủa: NH4Cl + AgNO3 → NH4NO3 + AgCl↓
    Ag+ + cl‑ → AgCl↓​
    • Tạo thành chất điện li yếu: NaOH + HC1 → NaCl + H2O
    H+ + OH– → H2O​
    • Tạo thành chất khí: K2CO3 + 2HC1 → 2KC1 + CO2↑ + H2O
    2H+ + CO32– → CO2↑ + H2O​