Bài 1 trang 195 sgk Hóa học lớp 11. Viết công thức cấu tạo, gọi tên các dẫn xuất halogen có công thức phân tử C4H9Cl; các ancol mạch hở có công thức phân tử C4H10O, C4H8O. Hướng dẫn giải: Công thức cấu tạo và gọi tên các chất đồng phân: - C4H9Cl CH3CH2CH2CH2Cl : 1-clobutan (butyl clorua) 2-clobutan (sec- butyl clorua) isobutyl clorua (1-clo-2-metyl propan) tert- butyl clorua (2-clo-2-metyl propan) - Ancol C4H10O CH3CH2CH2CH2OH: Butan-1-ol butan- 2-ol (ancol sec- butylic ) 2-metylpropan -1-ol 2metyl propan -2-ol - Ancol C4H8O CH2=CH-CH2-CH2OH CH3- CH = CH – CH2OH But-3-en-1-ol but-2-en-1-ol but-3-en-2-ol 2-metyl pro-3-en-1-ol Bài 2 trang 195 sgk Hóa học lớp 11. Viết phương trình hóa học của phản ứng giữa etyl bromua với: dung dịch NaOH đun nóng ; đung dịch NaOH + C2H5OH đun nóng. Hướng dẫn giải: a) C2H5Br + NaOH \(\overset{t^{\circ}}{\rightarrow}\) C2H5OH + NaBr b) C2H5Br + NaOH \(\overset{C_{2}H_{5}OH,t^{\circ}}{\rightarrow}\) C2H4 + NaBr + H2O Bài 3 trang 195 sgk Hóa học lớp 11. Viết phương trình hóa học của phản ứng giữa các ancol etylic, phenol với mỗi chất sau: natri hidroxit, nước brom, dung dịch HNO3. Hướng dẫn giải: C2H5OH + Na → C2H5ONa + H2 C6H5OH + Na → C6H5ONa + H2 C6H5OH + NaOH → C6H5ONa + H2O C6H5OH + 3Br2 → Br3 C6H2OH + 3HBr C6H5OH + HNO3 → (NO2)3 C6H2OH + 3 H2O Bài 4 trang 195 sgk Hóa học lớp 11. Ghi Đ (đúng ) hoặc S (sai) vào ô vuông cạnh các ô sau: a) Hợp chất C6H5- CH2-OH không thuộc loại hợp chất phenol mà thuộc ancol thơm. b) Ancol etylic có thể hòa tan tốt phenol, nước. c) Ancol và phenol đều có thể tác dụng với natri sinh ra khí hidro d) Phenol có tính axit yếu nhưng dung dịch phenol trong nước không làm đổi màu quỳ tím. e) Phenol tan trong dung dịch NaOH là do đã phản ứng với NaOH tạo thành muối tan. g) Phenol tan trong dung dịch NaOH chỉ là sự hòa tan bình thường . h) Dung dịch phenol trong nước làm quỳ tím hóa đỏ. Hướng dẫn giải: a) Đ b) Đ c) Đ d) Đ e) D g) S h) S Bài 5 trang 195 sgk Hóa học 11. Hoàn thành các dãy chuyển hóa sau bằng các phương trình hóa học: a) Metan \(\overset{(1)}{\rightarrow}\) axetilen\(\overset{(2)}{\rightarrow}\) etilen\(\overset{(3)}{\rightarrow}\) etanol \(\overset{(4)}{\rightarrow}\)axit axetic b) Benzen\(\overset{(1)}{\rightarrow}\) brombenzen\(\overset{(2)}{\rightarrow}\) natri phenolat\(\overset{(3)}{\rightarrow}\) phenol \(\overset{(4)}{\rightarrow}\) 2,4,6- tribromphenol Hướng dẫn giải: a) CH4 \(\overset{1500^{\circ}}{\rightarrow}\)C2H2 \(\xrightarrow[pd,t^{\circ}]{+ H_{2}}\) C2H4 \(\xrightarrow[H^{+},t^{\circ}]{+ H_{2}O}\) C2H5OH \(\xrightarrow[men]{+O_{2}}\) CH3COOH b) C6H6 \(\overset{+Br_{2}/Fe}{\rightarrow}\) C6H5Br \(\overset{NaOH}{\rightarrow}\) C6H5ONa \(\overset{+CO_{2}, H_{2}O}{\rightarrow}\) C6H5OH \(\overset{+ Br_{2}}{\rightarrow}\) Br3C6H2OH Bài 6 trang 195 sgk Hóa học lớp 11. Cho hỗn hợp gồm etanol và phenol tác dụng với natri (dư) thu được 3,36 lít khí hidro ở đktc. Nếu cho hỗn hợp trên tác dụng với dung dịch nước brom vừa đủ thu được 19,86 gam kết tủa trắng của 2,4,6-tribromphenol a) Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra. b) Tính thành phần phần trăm khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp đã dùng. Hướng dẫn giải: Số mol Br3C6H2OH = 19,86: 331,0 = 0,0600 (mol) mphenol = 0,0600. 94,0 = 5,64 g \(n_{C_{2}H_{5}OH}\) = 0,2400 mol \(m_{C_{2}H_{5}OH}\) = 0,2400 . 46,0 = 11,05 g Phần trăm khối lượng của etanol là 66,2% phần trăm khối lượng của phenol là 33,8% Bài 7 trang 195 sgk Hóa học lớp 11. Trong các chất sau, chất nào có nhiệt độ sôi cao nhất ? A. phenol B. etanol C. đimetyl ete D. metanol Hướng dẫn giải: Chọn A