Hoá học 11 Nâng cao - Bài 23: Công nghiệp silicat

  1. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪

    Câu 1 trang 97 SGK Hóa học 11 Nâng cao. Nghiền thủy tinh loại thường thành bột, rồi cho vào nước đã có vài giọt phenolphtalein, thì nước sẽ có màu hồng. Giải thích và viết lhuowng trinhg hóa học của phản ứng.
    Giải
    Thành phần của thủy tinh là \(N{a_2}Si{O_3}\) (muối tạo bởi bazơ mạnh và axit yếu). Khi nghiền thủy tinh thành bột, rồi cho vào nước, \(N{a_2}Si{O_3}\)bị thủy phân tạo môi trường kiềm.
    [​IMG]




    Câu 2 trang 97 SGK Hóa học 11 Nâng cao. Một loại thủy tinh chứa 13,0% \(N{a_2}O\); 11,7% \(CaO\) và 75,3% \(Si{O_2}\) về khối lượng. Thành phần của loại thủy tinh này biểu diễn dưới dạng oxit là
    A. \(2N{a_2}O.CaO.6Si{O_2}\)
    B. \(2N{a_2}O.6CaO.Si{O_2}\)
    C. \(N{a_2}O.CaO.6Si{O_2}\)
    D. \(N{a_2}O.6CaO.Si{O_2}\)
    Giải
    Chọn đáp án C




    Câu 3 trang 97 SGK Hóa học 11 Nâng cao. Một loại thủy tinh dùng để chế tạo dụng cụ nhà bếp có thành phần khối lượng như sau: \(Si{O_2} - 75,0\% ;CaO - 9,00\% ;\) \(N{a_2}O - 16,0\% \) . Trong loại thủy tinh này 1 mol \(CaO\) kết hợp với:
    A. 1,6 mol \(N{a_2}O\) và 7,8 mol \(Si{O_2}\)
    B. 1,6 mol \(N{a_2}O\) và 8,2 mol \(Si{O_2}\)
    C. 2,1 mol \(N{a_2}O\) và 7,8 mol \(Si{O_2}\)
    D. 2,1 mol \(N{a_2}O\) và 8,2 mol \(Si{O_2}\)
    Giải
    Chọn đáp án A





    Câu 4 trang 97 SGK Hóa học 11 Nâng cao. Các silicat của canxi có thành phần \(CaO - 73,7\% \); \(Si{O_2} - 26,3\% \) và \(CaO - 65,1\% \), \(Si{O_2} - 34,9\% \) là những thành phần chính của xi măng Pooclăng. Trong mỗi hợp chất silicat 1,0 mol \(Si{O_2}\) kết hợp với
    A. 3,0 và 2,0 mol \(CaO\)
    B. 2,0 và 3,0 mol \(CaO\)
    C. 3,0 và 1,5 mol \(CaO\)
    D. 2,8 và 2,0 mol \(CaO\)
    Giải
    Chọn đáp án A




    Câu 5 trang 97 SGK Hóa học 11 Nâng cao. Viết phương trình hóa học của phản ứng mô tả thủy tinh bị axit HF ăn mòn. Biết rằng thành phần chủ yếu của thủy tinh là \(N{a_2}Si{O_3}(N{a_2}O.Si{O_2})\) và \(CaSi{O_3}(CaO.Si{O_2})\).
    Giải
    \(N{a_2}Si{O_3} + 6HF \to 2NaF + Si{F_4} + 3{H_2}O\)
    \[CaSi{O_3} + 6HF \to Ca{F_2} + Si{F_4} + 3{H_2}O\]