Câu 1 trang 109 SGK Hóa học 11 Nâng cao. Hãy chọn câu đúng trong các câu sau: A. Hợp chất hữu cơ nào cũng có cả 3 tên: Tên thông thường, tên gốc – chức và tên thay thế. B. Hợp chất hữu cơ nào có tên gốc- chức. C. Hợp chất hữu cơ nào cũng có tên hệ thống. D. Hợp chất hưu cơ nào cũng có tên thay thế. Giải Chọn đáp án C Câu 2 trang 109 SGK Hóa học 11 Nâng cao. Dựa vào tính chất hóa học của \(C{H_2} = C{H_2}\) và \(CH = CH\) (đã học ở lớp 9) hãy viết phương trình hóa học khi cho \(C{H_{_3}} - CH = CH - C{H_3}\) và \(C{H_{_3}} - C \equiv C - C{H_3}\) tác dụng với \(B{r_2},{H_2}\) và cho biết những nhóm nguyên tử nào của hai hợp chất trên đã gây nên các phản ứng đó. Giải Phản ứng của \(C{H_{_3}} - CH = CH - C{H_3}\) \(C{H_{_3}} - CH = CH - C{H_3} + B{r_2} \to \) \(C{H_3} - CHBr - CHBr - C{H_3}\) Phản ứng của \(C{H_{_3}} - C \equiv C - C{H_3}\) \(C{H_{_3}} - C \equiv C - C{H_3} + 2B{r_2} \to\) \(C{H_{_3}} - CHB{r_2} - CHB{r_2} - C{H_3}\) Câu 3 trang 109 SGK Hóa học 11 Nâng cao. Những hợp chất nào dưới đây có cùng nhóm chức? Hãy viết công thức của chúng dưới dạng R-nhóm chứcvà dùng công thức ở dạng đó để viết phương trình hóa học (nếu có) của chúng với ( dựa vào tính chất hóa học của etanol và axit axetic): Giải \({C_2}{H_5}{\rm{COOH}}\) và \(C{H_3}{\rm{COOH}}\) có cùng nhóm chức axit \(C{H_3}C{H_2}{\rm{OH}}\) và \(C{H_3}C{H_2}{\rm{C}}{{\rm{H}}_2}{\rm{OH}}\) có cùng nhóm chức ancol \({C_2}{H_5}{\rm{COOH}}\) và \(C{H_3}{\rm{COOH}}\) tác dụng được với \(NaOH\) \({C_2}{H_5}COOH + NaOH \to {C_2}{H_5}COONa + {H_2}O\) \(C{H_3}{\rm{COOH + NaOH}} \to {\rm{C}}{{\rm{H}}_3}{\rm{COONa + }}{{\rm{H}}_2}O\) Câu 4 trang 109 SGK Hóa học 11 Nâng cao. Hãy gọi tên các hợp chất sau theo danh pháp gốc- chức: \(C{H_3}C{H_2} - Br;C{H_3} - CO - O - C{H_3};\) \(C{H_3}C{H_2} - O - C{H_2}C{H_3};\) \({(C{H_3})_2}S{O_4}\) . Giải Gọi tên theo danh pháp gốc – chức \(C{H_3} - C{H_2} - Br\) (elty bromua) \(C{H_3}COOC{H_3}\) (metyl axetat) \(C{H_3} - C{H_2} - O - C{H_2} - C{H_3}\) (đietyl ete) \({(C{H_3})_2}S{O_4}\) (đimetyl sunfat) Câu 5 trang 110 SGK Hóa học 11 Nâng cao. Hãy gọi tên những mạch cacbon sau: Giải Theo thứ tự là: Câu 6 trang 110 SGK Hóa học 11 Nâng cao. Hãy phân tích tên các chât sau thành tên phần thế (nếu có) + tên mạch cacbon chính + tên định chức: \(\mathop {C{H_3} - C{H_2} - C{H_3}}\limits_{propan} \); \(\mathop {C{H_2} = CH - C{H_3}}\limits_{propen} \); \(\mathop {HC \equiv C - C{H_3}}\limits_{propin} \); \(\mathop {C{H_3} - C{H_2} - COOH}\limits_{axitpropanoic} \) \(\mathop {ClC{H_2} - C{H_2} - C{H_3}}\limits_{1 - clopropan} \); \(\mathop {BrC{H_2} - C{H_2}Br}\limits_{1,2 - đibrom\;etan } \); \(\mathop {C{H_3} - C{H_2} - C{H_2}OH}\limits_{propan - 1 - ol} \); \(\mathop {C{H_3} - CH = CH - C{H_3}}\limits_{but - 2 - en} \) Giải Câu 7 trang 110 SGK Hóa học 11 Nâng cao. Hãy dùng dố đếm theo IUPAC gọi tên thay thế các hợp chất tiếp theo trong các dãy sau: \(\mathop {C{H_3}Cl}\limits_{Clometan } \) \(\mathop {C{H_2}C{l_2}}\limits_{điclometan } \) \(\mathop {CHC{l_3}}\limits_{...?...} \) \(\mathop {CC{l_4}}\limits_{...?...} \) \(\mathop {C{F_3} - CH{F_2}}\limits_{pentafloe\tan } \) \(\mathop {C{l_3}C - CHC{l_2}}\limits_{...?...} \) \(\mathop {C{l_3}C - CC{l_3}}\limits_{...?...} \) \(\mathop {CB{r_4}}\limits_{...?...} \) Giải \(C{H_3}Cl\) (triclometan) \(CC{l_4}\) (tetraclometan) \(C{l_3}C - CHC{l_2}\) (pentacloetan) \(C{l_3}C - CC{l_3}\) (hexacloetan) \(CB{r_4}\) (tetrabrommetan)