Hoá học 11 Nâng cao - Bài 48: Nguồn Hiđrocacbon thiên nhiên

  1. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪

    Câu 1 trang 203 SGK Hóa học 11 Nâng cao. Hãy nêu tính chất vật lí, thành phần và tầm quan trọng của dầu mỏ.
    Giải
    Dầu mỏ là một hỗn hợp lỏng, sánh, mầu nâu đen, có mùi đặc trưng, nhẹ hơn nước và không tan trong nước.
    Dầu mỏ là một hỗn hợp phức tập gồm hàng trăm hidrocacbon thuộc các loại ankan, xicloankan, aren (hidrocacbon thơm). Ngoài ra, trong dầu mỏ còn có một lượng nhỏ các chất hữu cơ chứa oxi, nitơ, lưu huỳnh và vết các chất vô cơ.
    Dầu mỏ chủ yếu dùng để sản xuất dầu hỏa, diezen và xăng nhiên liệu. Ngoài ra, dầu thô cũng là nguồn nguyên liệu chủ yếu để sản xuất ra các sản phẩm của ngành hóa dầu như dung môi, phân bón hóa học, nhựa đường...




    Câu 2 trang 203 SGK Hóa Học 11 Nâng cao. Chọn câu đúng trong các sau:
    A. Nhà máy “lọc dầu” là nhà máy chỉ lọc bỏ các tạp chất có trong dầu mỏ
    B. Nhà mày “lọc dầu” là nhà máy chỉ sản xuất xăng dầu.
    C. Nhà máy “lọc dầu” là nhà máy chế biến dầu mỏ thành các sản phẩm khác nhau.
    D. Sản phẩm của nhà máy “lọc dầu” đều là các chất lỏng.
    Giải




    Câu 3 trang 203 SGK Hóa học 11 Nâng cao. Hãy trình bày sơ lược về chưng cất dầu mỏ dưới áp suất thường (tên phân đoạn, số nguyên tử cacbon trong phân đoạn, ứng dụng của phân đoạn).
    Giải




    Câu 4 trang 203 SGK Hóa học 11 Nâng cao. Vì sao đối với phân đoạn sôi \( < {180^o}C\) cần phải chưng cất tiếp dưới áp suất cao, còn với phân đoạn sôi \( > {350^o}C\) cần phải chưng cất tiếp dưới áo suất thấp ?
    Giải




    Câu 5 trang 203 SGK Hóa học 11 Nâng cao. Rifominh là gì ? Mục đích của rifominh ? Cho thí dụ minh họa.
    Giải




    Câu 6 trang 203 SGK Hóa học 11 Nâng cao. Hãy điền vào bảng so sánh crackinh nhiệt và crackinh xúc tác sau:
    Crackinh nhiệtCrackinh xúc tác
    Mục đích chủ yếu
    Điều kiện tiến hành
    Sản phẩm chủ yếu (tên, đặc điểm cấu tạo, ứng dụng)
    Sản phẩm khác (tên, đặc điểm cấu tạo, ứng dụng)
    Giải




    Câu 7 trang 204 SGK Hóa học 11 Nâng cao. Dầu mỏ khai thác ở thềm lục địa phía Nam có đặc điểm là nhiều ankan mạch dài và hàm lượng S rất thấp. Các nhận định sau đúng hay sai:
    a) Dễ vận chuyển theo đường ống.
    b) Chưng cất phân đoạn sẽ thu được xăng chất lượng cao.
    c) Crackinh nhiệt sẽ thu được xăng với chất lượng cao.
    d) Làm nguyên liệu cho crackinh, riforminh tốt vì chứa ít S.
    Giải




    Câu 8 trang 204 SGK Hóa học 11 Nâng cao. Hãy chọn nguyên liệu (phân đoạn nào, ) và phương pháp (chưng cất, crackinh nhiệt, crackinh xúc tác) thích hợp cho các mục đích ghi trong bảng sau:
    Mục đíchNguyên liệuPhương pháp
    Xăng cho mô tô, taxi
    Nhiên liệu cho máy bay phản lực
    Nhiên liệu cho động cơ điêzen
    Etilen, proplien
    Hỗn hợp benzen, toluen, xilen
    Giải




    Câu 9 trang 204 SGK Hóa học 11 Nâng cao.
    a) Hãy nêu thành phần và ứng dụng của khí dầu mỏ, khí thiên nhiên, khí crackinh và khí lò cốc.
    b) Nhựa than đá là gì, có công dụng như thế nào ?
    Giải




    Câu 10 trang 204 SGK Hóa học 11 Nâng cao. Một loại xi măng có thành phần về khối lượng như sau: hexan 43,0%; heptan 49,5%; pentan 1,80%; còn lại là octan. Hãy tính xem cần phải hỗn hợp 1,0g xăng đó tối thiểu với bao nhiêu lít không khí (đktc) để đảm bảo sự cháy được hoàn toàn và khi đó tạo ra bao nhiêu lít khí \(C{O_2}\)
    Giải




    Câu 11 trang 204 SGK Hóa học 11 Nâng cao. Bảng dưới đây cho biết một số đặc tính hoa lí của 3 loại khí hóa lỏng thương phẩm (chứa tròn các bình GAS):
    Đặc tínhPropagasButagasPropa-butagas
    Khối lượng (%): Etan
    Propan
    Butan
    Pen tan
    1,7
    96,8
    1,5
    0,0
    0,0
    0,4
    99,4
    0,2
    0,0
    51,5
    47,5
    1,0
    \(D,g/c{m^3}({15^o}C)\)0,5070,5800,541
    Áp suất hơi, \(kg/c{m^2}({40^o}C)\)13,53,29,2
    a) Hãy giải thích sự biến đổi khối lượng riêng, áp suất hơi từ loại *gas* này sang loại *gas* khác.
    b) Hãy tính nhiệt tỏa ra khi đốt cháy hoàn toàn 1,0 kg mỗi loại *gas* kể trên và cho nhận xét. Biết rằng tỏa ra khi đốt cháy hoàn toàn 1 mol etan, propan, butan, pentan lần lượt bằng 1560, 2219, 2877, 3536 kJ.
    c)* Nhận xét khi đốt cháy hoàn toàn 1 mol metan, etilen, axetilen lần lượt bằng 890, 1410, 1300kJ. Vì sao người ta dùng axetilen làm nhiên liệu trong đèn xì mà không dùng etan, etilen hoặc metan ?
    Giải