Hoá học 11 Nâng cao - Bài 7: Luyện tập phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li

  1. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪

    Câu 1 trang 30 SGK Hóa học 11 Nâng cao. Viết phương trình ion rút gon của các phản ứng (nếu có) xảy ra trong dung dịch giữa các cặp chất sau ?
    a) \(MgS{O_4} + NaN{O_3}\)
    b) \(Pb{\left( {N{O_3}} \right)_2} + {H_2}S\)
    c) \(Pb{\left( {OH} \right)_2} + NaOH\)
    d) \(N{a_2}S{O_3} + {H_2}O\)
    e) \(Cu{\left( {N{O_3}} \right)_2} + {H_2}O\)
    g)\(Ca{\left( {HC{O_3}} \right)_2} + Ca{\left( {OH} \right)_2}\)
    h) \(N{a_2}S{O_3} + HCl\)
    i) \(Ca{\left( {HC{O_3}} \right)_2} + HCl\)
    Giải
    a) Không phản ứng
    b) \(P{b^{2 + }} + {H_2}S \to PbS + 2{H^ + }\)
    c) \(Pb{\left( {OH} \right)_2} + 2O{H^ - } \to PbO_2^{2 - } + 2{H_2}O\)
    d) \(SO_3^{2 - } + {H_2}O \mathbin{\lower.3ex\hbox{$\buildrel\textstyle\rightarrow\over
    {\smash{\leftarrow}\vphantom{_{\vbox to.5ex{\vss}}}}$}} HSO_3^ - + O{H^ - }\)
    e)\(C{u^{2 + }} + HOH \mathbin{\lower.3ex\hbox{$\buildrel\textstyle\rightarrow\over
    {\smash{\leftarrow}\vphantom{_{\vbox to.5ex{\vss}}}}$}} Cu{\left( {OH} \right)^ + } + {H^ + }\)
    g) \(HCO_3^ - + O{H^ - } \mathbin{\lower.3ex\hbox{$\buildrel\textstyle\rightarrow\over
    {\smash{\leftarrow}\vphantom{_{\vbox to.5ex{\vss}}}}$}} CO_3^{2 - } + {H_2}O\)
    h) \(SO_3^{2 - } + 2{H^ + } \mathbin{\lower.3ex\hbox{$\buildrel\textstyle\rightarrow\over
    {\smash{\leftarrow}\vphantom{_{\vbox to.5ex{\vss}}}}$}} S{O_2} \uparrow + {H_2}O\)
    i) \(HCO_3^ - + {H^ + } \mathbin{\lower.3ex\hbox{$\buildrel\textstyle\rightarrow\over
    {\smash{\leftarrow}\vphantom{_{\vbox to.5ex{\vss}}}}$}} C{O_2} \uparrow + {H_2}O\)




    Câu 2 trang 30 SGK Hóa học 11 Nâng cao. Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch xảy ra khi
    A) Các chất phản ứng phải là chất dễ tan
    B) Một số ion trong dung dịch kết hợp được với nhau làm giảm nồng độ của chúng
    C) Phản ứng không phải là thuận nghịch
    D) Các chất phản ứng phải là những chất điện li mạnh
    Giải
    Chọn đáp án B




    Câu 3 trang 31 SGK Hóa học 11 Nâng cao. Rau quả khô được bảo quản bằng khí \(S{O_2}\) thường chứa một lượng nhỏ hợp chất có gốc\(SO_3^{2 - }\) . Để xác định sự có mặt của các ion \(SO_3^{2 - }\)trong rau quả, một học sinh ngâm một ít đậu trong nước. Sau một thời gian lọc lấy dung dịch rồi cho tác dụng với dung dịch \({H_2}{O_2}\) (chất oxi hóa), sau đó cho tác dụng tiếp với dung dịch \(BaC{l_2}\) . Viết các phương trình ion rút gọn của các phản ứng đã xảy ra.
    Giải
    \(SO_3^{2 - } + {H_2}{O_2} \to SO_4^{2 - } + {H_2}O;\)
    \(B{a^{2 + }} + SO_4^{2 - } \to BaS{O_4} \downarrow \)




    Câu 4 trang 31 SGK Hóa học 11 Nâng cao. Những hóa chất sau thường được dùng trong công việc nội trợ: muối ăn,giấm, bột nở \(\left( {N{H_4}HC{O_3}} \right)\), phèn chua \(\left( {KAl\left( {S{O_4}} \right).12{H_2}O} \right)\), muối iot \(\left( {NaCl + KI} \right)\). Hãy dùng phản ứng hóa học để phân biệt chúng. Viết phương trình ion rút gọn của các phản ứng.
    Giải
    Hòa tan các hóa chất vào nước thu dung dịch
    - Muối ăn: \(A{g^ + } + C{l^ - } \to AgCl \downarrow \) trắng
    - Giấm: \(2C{H_3}COOH + CaC{O_3} \to {\left( {C{H_3}COO} \right)_2Ca} \)
    \(+ C{O_2} \uparrow + {H_2}O\)
    - Bột nở: \(NH_4^ + + O{H^ - } \to N{H_3} \uparrow + {H_2}O\)
    - Muối iot: \(A{g^ + } + {I^ - } \to AgI \downarrow \)vàng đậm




    Câu 5 trang 31 SGK Hóa học 11 Nâng cao. Hòa tan hoàn toàn 0,1022g một muối kim loại hóa trị hai \(MC{O_3}\) trong 20,00 ml dung dịch HCl 0,080M. Để trung hòa lượng HCl dư cần 5,64 ml dung dịch NaOH 0,10M. Xác định kim loại M.
    Giải
    Gọi khối lượng nguyên tử của M là M
    Số mol HCl: 0,02.0,08 = 0,0016 mol;
    Số mol NaOH: 0,00564.0,1 = 0,000564 mol
    \(MC{O_3} + 2HCl \to MC{l_2} + C{O_2} \uparrow + {H_2}O\,\,\,\left( 1 \right)\)
    0,000518 \( \leftarrow \)0,001036 = (0,0016 - 0,000564)
    \(NaOH + HC{l_\text{dư}} \to NaCl + {H_2}O\,\,\,\,\,(2)\)
    0,000564 \(\to\) 0,000564
    Từ (1)\( \Rightarrow {n_{HCl_\text{dư}}} = 0,000564\,\,mol \)
    \(\Rightarrow {n_{HCl_\text{dư}(1)}} = \left( {0,0016 - 0,000564} \right) \)
    \(= 0,001036\,\,mol\)
    Từ (2)\( \Rightarrow {n_{MC{O_3}}} = 0,000518\,\,mol \)
    \(\Rightarrow 0,000518.\left( {M + 60} \right) = 0,1022\)
    \(\Rightarrow M = 137\,\,g/mol\)
    Vậy M là Ba




    Câu 6 trang 31 SGK Hóa học 11 Nâng cao. Dung dịch nào dưới đây có pH = 7,0 ?
    A.\(SnC{l_2}\)
    B.NaF
    C. \(Cu{\left( {N{O_3}} \right)_2}\)
    D. KBr
    Giải
    KBr (Muối của cation bazơ mạnh và gốc axit mạnh)
    Chọn đáp án D




    Câu 7 trang 31 SGK Hóa học 11 Nâng cao. Dung dịch nào dưới đây có pH = 7,0 ?
    A. KI
    B. \(KN{O_3}\)
    C. \(FeB{r_2}\)
    D. \(NaN{O_2}\)
    Giải
    \(FeB{r_2}\) (Muối của cation bazơ yếu và gốc axit mạnh)
    Chọn đáp án C




    Câu 8 trang 31 SGK Hóa học 11 Nâng cao. Dung dịch nào ở câu 7 có độ pH > 7,0 ?
    Giải
    \(NaN{O_2}\) ( Muối của cation bazơ mạnh và gốc axit yếu)
    Chọn đáp án D




    Câu 9 trang 31 SGK Hóa học 11 Nâng cao. Viết phương trình hóa học dưới dạng phân tử và ion rút gọn của phản ứng trao đổi ion trong dụng dịch để tạo thành kết tủa sau (hình 1.10):
    a.\(Cr{\left( {OH} \right)_3}\)
    b. \(Al{\left( {OH} \right)_3}\)
    c. \(Ni{\left( {OH} \right)_2}\)
    Giải
    a) \(Cr{\left( {N{O_3}} \right)_3} + 3NaOH \to Cr{\left( {OH} \right)_3} \downarrow + 2NaN{O_3}\)
    \(\left( {C{r^{3 + }} + 3O{H^ - } \to Cr{{\left( {OH} \right)}_3} \downarrow } \right)\)
    b) \(AlC{l_3} + 3NaOH \to Al{\left( {OH} \right)_3} \downarrow + 3NaCl\)
    \(\left( {A{l^{3 + }} + 3O{H^ - } \to Al{{\left( {OH} \right)}_3} \downarrow } \right)\)
    c) \(NiS{O_4} + 2NaOH \to Ni{\left( {OH} \right)_2} \downarrow + N{a_2}S{O_4}\)
    \(\left( {N{i^{2 + }} + 2O{H^ - } \to Ni{{\left( {OH} \right)}_2} \downarrow } \right)\)




    Câu 10 trang 31 SGK Hóa học 11 Nâng cao. Tính nồng độ mol của các ion \({H^ + }\) và \(O{H^ - }\) trong dung dịch \(NaN{O_2}\) 1,0 M, biết rằng hằng số phân li bazơ của \(NO_2^ - \) là \({K_b} = 2,{5.10^{ - 11}}\)
    Giải
    \(NaN{O_2} \to N{a^ + } + NO_2^ - \)
    1 \( \to \) 1 \( \to \) 1
    \(NO_2^ - + {H_2}O \mathbin{\lower.3ex\hbox{$\buildrel\textstyle\rightarrow\over {\smash{\leftarrow}\vphantom{_{\vbox to.5ex{\vss}}}}$}} HN{O_2} + O{H^ - }\)
    Trước thủy phân: 1
    Thủy phân: x \( \to \) x \( \to \) x
    Cân bằng: (1 - x) x x
    Ta có \({K_b} = {{\left[ {HN{O_2}} \right]\left[ {O{H^ - }} \right]} \over {\left[ {NO_2^ - } \right]}} = 2,{5.10^{ - 11}}\)
    \(\Rightarrow {{xx} \over {\left( {1 - x} \right)}} = 2,{5.10^{ - 11}}\)
    Vì x << 1 \( \Rightarrow (1 - x) \approx 1 \)
    \(\Rightarrow x.x = 2,{5.10^{ - 11}} = {25.10^{ - 12}}\)
    \( \Rightarrow x = {5.10^{ - 6}}\)
    Ta có \(\left[ {O{H^ - }} \right].\left[ {{H^ + }} \right] = {10^{ - 14}}\)
    \(\Rightarrow \left[ {{H^ + }} \right] = {{{{10}^{ - 14}}} \over {{{5.10}^{-6}}}} = {2.10^{ - 9}}\,\,mol/l\)