Tóm tắt lý thuyết 1. Nguyên tắc chung để nhận biết một chất khí Để nhận biết một chất khí người ta dựa vào tính chất vật lí và tính chất hóa học đặc trưng của nó 2. Nhận biết một số chất khí Khí Thuốc thử Hiện tượng Giải thích $CO_2$ không màu, không mùi $Ba(OH)_2$ dư Kết tủa trắng tạo kết tủa $BaCO_3$ $SO_2$ không màu, mùi hắc Nước Brom Làm mất màu nước Brom $SO_2 + Br_2+ H_2O → HCl + H_2SO_4$ $H_2S$ mùi trứng thối $Cu^{2+}$ hoặc $Pb^{2+}$ Kết tủa màu đen $CuS, PbS$ $NH_3$ mùi khai Giấy quỳ ẩm Giấy quỳ tím chuyển thành màu xanh dung dịch có tính bazơ Bài tập minh họa Bài tập nhận biết một số chất khí Bài 1: Thuốc thử nào sau đây dùng để phân biệt 2 khí $H_2S$ và $SO_2$? Hướng dẫn: Nước Brom là thuốc thử để nhận biết hai khí. Phản ứng làm mất màu nước Brom: $SO_2 + Br_2+ H_2O → HCl + H_2SO_4$ ⇒Ta nhận biết được Khí $SO_2$ Chất còn lại là khí $H_2S$ Bài 2: Cho biết các pư sau có xảy ra không? Nếu có hãy trình bày hiện tượng? TN1: Cho $FeS$ (rắn) vào dd $HCl$ hoặc $H_2SO_4$ loãng TN2: Cho $PbS, CuS, Ag_2S$ (rắn) vào dd $HCl$ hoặc $H_2SO_4$ loãng TN3: Dẫn khí $H_2S$ lần lượt vào các dd $Pb(NO_3)_2; Cu(NO_3)_2; AgNO_3$ TN4: Dẫn khí $H_2S$ vào dd $Br_2$ Hướng dẫn: TN1: $FeS$ tan, có khí không màu mùi trứng thối thoát ra $FeS + 2H^{+} → Fe^{2+} + H_2S$ TN2: Không hiện tượng vì $CuS, PbS, Ag_2S$ không tan trong dd axit $HCl, H_2SO_4$ loãng TN3: Đều xuất hiện kết tủa đen $Pb^{2+} + H_2S → PbS + 2H^{+}$ $Cu^{2+} + H_2S → CuS + 2H^{+}$ $2Ag^{+} + H_2S → Ag_2S + 2H^{+}$ TN4: Dd $Br_2$ bị nhạt màu $H_2S + 4Br_2 + 4H_2O → H_2SO_4 + 8HBr$ Theo LTTK Education tổng hợp