Hoá học 12 Cơ bản - Amin

  1. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪

    Bài 1 trang 44 sgk Hóa học 12. Có 3 hóa chất sau đây: Etylamin, phenylamin và amoniac. Thứ tự tăng dần lực bazơ được xếp theo dãy
    A. amoniac < etylamin < phenylamin.
    B. etylamin < amoniac < phenylamin.
    C. phenylamin < amoniac < etylamin.
    D. phenylamin < etylamin < amoniac.
    Hướng dẫn giải:
    Chọn C.
    • Etylamin C2H5NH2 lực bazơ mạnh hơn NH3 nhờ ảnh hưởng của nhóm ankyl
    • Phenylamin có tính bazơ yếu hơn NH3 do ảnh hưởng của gốc phenyl




    Bài 2 trang 44 sgk Hóa học 12. Có thể nhận biết lọ đựng dung dịch CH3NH2 bằng cách nào trong các cách sau ?
    A. Nhận biết bằng mùi;
    B. Thêm vài giọt dung dịch H2SO4;
    C. Thêm vài giọt dung dịch NA2CO3;
    D. Đưa đũa thủy tinh đã nhúng vào dung dịch HCL đậm đặc lên phía trên miệng lọ đựng dung dịch CH3NH2 đặc.
    Hướng dẫn giải:
    Chọn D.
    Khi đưa đũa thủy tinh đã nhúng vào dung dịch HCl đậm đặc lên phía trên miệng lọ đựng dung dịch CH3NH2 đặc thì thấy xuất hiện hạt trắng trên đũa thủy tinh đó là muối CH3NH3Cl.





    Bài 3 trang 44 sgk Hóa học 12. Viết công thức cấu tạo, gọi tên và chỉ rõ bậc của từng amin đồng phân có công thức phân tử sau:
    a) C3H9N;
    b) C7H9N (chứa vòng benzen).
    Hướng dẫn giải:
    a) C3H9N:
    CH3-CH2-CH2-NH2: propylamin (amin bậc một)
    [​IMG]
    isopropylamin (amin bậc một)
    CH3-CH2-NH-CH3: etylmetylamin (amin bậc hai)
    [​IMG]
    trimetylamin (amin bậc ba)​

    b) C7H9N:
    [​IMG]
    benzylamin (amin bậc một)
    [​IMG]
    o-metylanilin (amin bậc một)
    [​IMG]
    m-metylanilin (amin bậc một)
    [​IMG]
    p-metylanilin (amin bậc một)
    [​IMG]
    metylphenylamin (amin bậc hai).​





    Bài 4 trang 44 sgk Hóa học 12. Trình bày phương pháp hóa học để tách riêng từng chất trong mỗi hỗn hợp sau đây:
    a) Hỗn hợp khí: CH4 và CH3NH2;
    b) Hỗn hợp lỏng: C6H6, C6H5OH và C6H5NH2.
    Hướng dẫn giải:
    a) Sục hỗn hợp khí qua dung dịch HCl dư thu được khí CH4: Dung dịch thu được sau phản ứng cho tác dụng với dung dịch NAOH dư thu được metylamin.
    b) Cho hỗn hợp tác dụng với dung dịch NAOH, lắc đều, sau đó chiết thu được dung dịch A (C6H5ONa + NaOH dư) và dung dịch B (C6H6 + C5H5NH2 dư) ; sục CO2 dư vào dung dịch A thu được phenol; cho dung dịch HCl dư vào dung dịch B, lắc đều thu được benzen và dung dịch chứa C6H5NH3Cl + HCl dư; cho tiếp dung dịch NaOH dư vào dung dịch vừa tạo thành sẽ thu được anilin.





    Bài 5 trang 44 sgk Hóa học 12. Hãy tìm phương pháp hóa học để giải quyết hai vấn đề sau:
    a) Rửa lọ đã đựng anilin.
    b) Khử mùi tanh của cá sau khi mổ để nấu. Biết rằng mùi tanh của cá (đặc biệt là cá mè) là do hỗn hợp một số amin (nhiều nhất là trimetylamin) và một số chất khác gây nên.
    Hướng dẫn giải:
    a) Dùng dung dịch axit.
    b) Dùng giấm để khử mùi tanh.





    Bài 6 trang 44 sgk Hóa học 12.
    a) Tính thể tích nước brom 3% (D = 1,3 g/ml) cần dùng để điều chế 4,4 gam tribromanilin.
    b) Tính khối lượng anilin có trong dung dịch A. Biết khi cho A tác dụng với nước brom thì thu được 6,6 gam kết tủa trắng.
    Giả thiết rằng hiệu suất phản ứng của cả hai trường hợp trên là 100%.
    Hướng dẫn giải:
    a) C6H5NH2 + 3 Br2 → C6H2Br3NH2↓ + 3 HBr (1)
    3 mol 330 gam
    x mol 4,4 gam
    => x = 0,04: VddBr2 3%= \(\frac{0,04 . 160.100}{3.1.3}\) = 164,1 (ml).
    b) C6H5NH2 + 3 Br2 → C6H2Br3NH2↓ + 3 HBr (2)
    1 mol 330 gam
    y mol 6,6 gam
    => y = 0,02; \(m_{C_{6}H_{5}NH_{2}}\) = 0,02 . 93 = 1,86 (gam).