Bài 1 - Trang 155 - SGK Hóa học 12. Viết phương trình hóa học của các phản ứng trong quá trình chuyển hóa sau: Cr \(\overset{(1)}{\rightarrow}\) Cr2O3 \(\overset{(2)}{\rightarrow}\) Cr2(SO4)3 \(\overset{(3)}{\rightarrow}\) Cr(OH)3 \(\overset{(4)}{\rightarrow}\) Cr2O3. Bài làm. 4Cr+3O2\(\overset{(1)}{\rightarrow}\)2Cr2O3 Cr2O3+3H2SO4 \(\overset{(2)}{\rightarrow}\) Cr2(SO4)3+3H2O Cr2(SO4)3+6NH3+6H2O \(\overset{(3)}{\rightarrow}\)2Cr(OH)3+3(NH4)2SO4 2Cr(OH)3\(\overset{(4)}{\rightarrow}\)(nung)Cr2O3+3H2O Bài 2 - Trang 155 - SGK Hóa học 12. Cấu hình electron của Cr3+ là: A. [Ar]3d5. B. [Ar]3d4. C. [Ar]3d3. D. [Ar]3d2. Hướng dẫn. Đáp án C. Bài 3 - Trang 155 - SGK Hóa học 12. Số oxi hóa đặc trưng của Crom là : A. +2, +4, +6. B. +2, +3, +6. C. +1, +2, +4, +6. D. +3, +4, +6. Hướng dẫn. Đáp án B. Bài 4 - Trang 155 - SGK Hóa học 12. Hãy viết công thức của một số muối crom trong đó nguyên tố Crom: a) đóng vai trò cation. b) có trong thành phần của anion. Hướng dẫn. a) Crom đóng vai trò cation : CrCl2, Cr2(SO4)3. b) Crom có trong thành phần của anion : Na2CrO4, K2Cr2O7. Bài 5 - Trang 155 - SGK Hóa học 12. Khi nung nóng 2 mol natri đicromat người ta thu được 48 gam oxit và 1 mol crom(III) oxit. Hãy viết phương trình hóa học của phản ứng và xét xem natri đicromat đã bị nhiệt phân hoàn toàn hay chưa ? Hướng dẫn giải. \(n_{O_{2}}=\frac{48}{32}=1,5\) (mol). => Na2Cr2O7 \(\overset{t^{o}}{\rightarrow}\) Na2O+ Cr2O3 + \(\frac{3}{2}\) O2. 1 1 1,5(mol) => Na2Cr2O7 chưa bị phân hủy hết.