Hoá học 12 Cơ bản - Hợp chất của sắt

  1. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪

    Bài 1 - Trang 145 - SGK Hóa học 12. Viết phương trình hóa học của các phản ứng trong quá trình chuyển đổi sau :
    \(Fe{S_2}\buildrel {\left( 1 \right)} \over
    \longrightarrow F{e_2}{O_3}\buildrel {\left( 2 \right)} \over
    \longrightarrow FeC{l_3}\buildrel {\left( 3 \right)} \over
    \longrightarrow Fe{\left( {OH} \right)_3}\buildrel {\left( 4 \right)} \over
    \longrightarrow F{e_2}{O_3}\buildrel {\left( 5 \right)} \over
    \longrightarrow FeO\buildrel {\left( 6 \right)} \over
    \longrightarrow FeS{O_4}\buildrel {\left( 7 \right)} \over
    \longrightarrow Fe\)
    Hướng dẫn.
    \(\eqalign{
    & \left( 1 \right)4Fe{S_2} + 11{O_2} \to 2F{e_2}{O_3} + 8S{O_2} \uparrow \cr
    & \left( 2 \right)F{e_2}{O_3} + 6HCl \to 2FeC{l_3} + 3{H_2}O \cr
    & \left( 3 \right)FeC{l_3} + 3NaOH \to Fe{\left( {OH} \right)_3} \downarrow + 3NaCl \cr
    & \left( 4 \right)2Fe{\left( {OH} \right)_3}\buildrel {{t^0}} \over
    \longrightarrow 2F{e_2}{O_3} + 3{H_2}O \cr
    & \left( 5 \right)F{e_2}{O_3} + 3CO\buildrel {{t^0}} \over
    \longrightarrow 2FeO + 3C{O_2} \uparrow \cr
    & \left( 6 \right)FeO + {H_2}S{O_4} \to FeS{O_4} + {H_2}O \cr
    & \left( 7 \right)Mg + FeS{O_4} \to MgS{O_4} + Fe \downarrow \cr} \)





    Bài 2 - Trang 145 - SGK Hóa học 12. Cho sắt tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng thu được V lít khí H2 (đktc), dung dịch thu được cho bay hơi thu được tinh thể FeSO4.7H2O có khối lượng là 55,6 gam. Thể tích khí H2(đktc) được giải phóng là :
    A.8,19 lít. B.7,33 lít.
    C.4,48 lít. D.6,23 lít.
    Hướng dẫn giải.
    Đáp án C.
    Ta có : Fe + H2SO4 -> FeSO4 + H2
    \(n_{Fe}=n_{FeSO_{4}.7H_{2}O}=\frac{55,6}{278}=0,2\) (mol)
    Theo phương trình hóa học trên ta có \(n_{Fe}=n_{H_{2}}=0,2\) (mol)
    Vậy thể tích khí \(V_{H_{2}}=0,2.22,4 = 4,48\) (lít)





    Bài 3 - Trang 145 - SGK Hóa học 12. Ngâm một đinh sắt nặng 4 gam trong dung dịch CuSO4, sau một thời gian lấy đinh sắt ra, sấy khô, cân nặng 4,2857 gam. Khối lượng sắt tham gia phản ứng là :
    A. 1,9990 gam B. 1,9999 gam.
    C. 0,3999 gam D. 2,1000 gam.
    Hướng dẫn giải.
    Đáp án B.
    Fe + CuSO4 -> FeSO4 + Cu
    56 gam Fe phản ứng tạo 64 gam Cu => khối lượng tăng : 64 – 56 = 8 (gam).
    X gam Fe khối lượng tăng : 4,2857 – 4 = 0,2857(gam).
    =>x = 1,9999.





    Bài 4 - Trang 145 - SGK Hóa học 12. Hỗn hợp A gồm FeO, Fe3O4, Fe2O3. Trong hỗn hợp A, mỗi oxit đều có 0,5 mol. Khối lượng của hỗn hợp A là.
    A.231 gam.
    B.232 gam.
    C.233 gam.
    D. 234 gam.
    Hướng dẫn.
    Đáp án B.
    Có thể coi 0,5 mol FeO và 0,5 mol Fe2O3 là 0,5 mol Fe3O4. Vậy cả hỗn hợp có 1 mol Fe3O4 nên có khối lượng là 232g.





    Bài 5 - Trang 145 - SGK Hóa học 12. Khử hoàn toàn 16 gam Fe2O3 bằng khí CO ở nhiệt độ cao. Khí đi ra sau phản ứng được dẫn vào dung dịch Ca(OH)2 dư. Khối lượng kết tủa thu được là :
    A.15 gam.
    B.20 gam.
    C.25 gam.
    D.30 gam.
    Hướng dẫn giải.
    Đáp án D.
    \(n_{Fe_{2}O_{3}}=0,1\) (mol).
    Fe2O3 + 3CO -> 2Fe + 3CO2
    0,1 0,3
    CO2 + Ca(OH)2 -> CaCO3 + H2O
    0,3 0,3 (mol)
    Vậy \(m_{CaCO_{3}}\) = 100. 0,3 = 30 (gam).