Hoá học 12 Cơ bản - Kim loại kiềm thổ và hợp chất quan trọng của kim loại kiềm thổ

  1. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪

    Bài 1 trang 118 SGK hóa học 12. Xác định kim loại kiềm thổ theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân, thì
    A. Bán kính nguyên tử giảm dần.
    B. Năng lượng ion hóa giảm dần.
    C. tính khử giảm dần.
    D. Khả năng tác dụng với nước giảm dần.
    Hướng dẫn.
    Chọn B.





    Bài 2 trang 119 SGK hóa học 12. Cho dung dịch Ca(OH)2 vào dung dịch Ca(HCO3)2 sẽ
    A. Có kết tử trắng.
    B. Có bọt khí thoát ra.
    C. Có kết tử trắng và bọt khí.
    D. Không có hiện tượng gì.
    Hướng dẫn.
    Chọn A.





    Bài 3 trang 119 SGK hóa học 12. Cho 2,84 gam hỗn hợp CaCO3 và MgCO3 tác dụng hết với dung dịch HCl thấy bay ra 672 ml khí CO2 (đktc). Phần trăm khối lượng của 2 muối (CaCO3, MgCO3) trong hỗn hợp là
    A. 35,2% và 64,8%. B. 70,4% và 29,6%.
    C. 85,49% và 14,51%. D. 17,6% và 82,4%.
    Hướng dẫn.
    Chọn B.
    CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2 + H2O
    x x (mol)
    MgCO3 + 2HCl → MgCl2 + CO2 + H2O
    y y (mol)
    Ta có phương trình: \(\left\{\begin{matrix} 100x+84y=2,84\\ x+y=0,672/22,4 \end{matrix}\right.\) => x = 0,02; y = 0,01
    => %mCaCO3 = \(\frac{0,02.100}{2,84}\).100% =70,4%
    %mMgCO3 = 100% - 70,4% = 29,6%





    Bài 4 trang 119 SGK hóa học 12. Cho 2 gam một kim loại thuộc nhóm IIA tác dụng hết với dung dịch HCl tạo ra 5,55 gam muối clorua. Kim loại đó là kim loại nào sau đây?
    A. Be; B. Mg; C. Ca; D. Ba.
    Hướng dẫn.
    Chọn C.
    M + 2HCl → MCl2 + H2
    NCl- trong muối = \(\frac{5,55-2}{35,5}\) = 0,1 (mol) => M = \(\frac{2}{0,05}\) = 40 (g/mol)
    Kim loại là Ca.





    Bài 5 trang 119 SGK hóa học 12. Cho 2,8 gam CaO tác dụng với một lượng nước lấy dư thu được dung dịch A. Sục 1,68 lít CO2(đktc) vào dung dịch A.
    a)Tính khối lượng kết tủa thu được.
    b)Khi đun nóng dung dịch A thì khối lượng kết tủa thu được tối đa là bao nhiêu?
    Hướng dẫn.
    a) nCaO = - 0,05 (mol); nCO2 = = 0,075 (mol)
    CaO + H2O → Ca(OH)2
    0,05 0,05 (mol)
    A < nCO2 : nCa(OH)2 < 2 => tạo thành muối
    CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 ↓ + H2O
    0,05 0,05 0,05 (mol)
    CaCO3 + CO2 + H2O → Ca(HCO3)2
    0,025 (0,75 – 0,05) 0,025 (mol)
    mCaCO3↓ = 100.(0,05-0,025) = 100.0,025 = 2,5 (gam)
    b) Khi đun nóng dung dịch:
    Ca(HCO3)2 \(\overset{t^{o}}{\rightarrow}\) CaCO3 + CO2 + H2O
    0,025 0,025 (mol)
    Khối lượng kết tủa tối đa thu được là: 0,05.100 = 5 (gam).





    Bài 6 trang 119 SGK hóa học 12. Khi lấy 14,25 gam muối clorua của một kim loại chỉ có hóa trị II và một khối lượng muối nitrat của kim loại đó có số mol bằng số mol muối clorua thì thấy khác nhau 7,95 gam. Xác định tên kim loại.
    Hướng dẫn.
    Gọi số mol của muối MCl2 là x, ta có:
    (M + 124).x – (M + 71).x = 7,95 => x = 0,15
    MMCl2= \(\frac{14,25}{0,15}\) = 95 (g/mol) => MM = 95 - 71 = 24 (g/mol)
    Kim loại M là Mg.
    Vậy hai muối là MgCl2 và Mg(NO3)2.





    Bài 6 trang 119 SGK hóa học 12. Khi lấy 14,25 gam muối clorua của một kim loại chỉ có hóa trị II và một khối lượng muối nitrat của kim loại đó có số mol bằng số mol muối clorua thì thấy khác nhau 7,95 gam. Xác định tên kim loại.
    Hướng dẫn.
    Gọi số mol của muối MCl2 là x, ta có:
    (M + 124).x – (M + 71).x = 7,95 => x = 0,15
    MMCl2= \(\frac{14,25}{0,15}\) = 95 (g/mol) => MM = 95 - 71 = 24 (g/mol)
    Kim loại M là Mg.
    Vậy hai muối là MgCl2 và Mg(NO3)2.





    Bài 7 trang 119 SGK hóa học 12. Hòa tan 8,2 gam hỗn hợp bột CaCO3 và MgCO3 trong nước cần 2,016 lít CO2 (đktc).
    Xác định khối lượng mỗi muối trong hỗn hợp.
    Hướng dẫn.
    Gọi số mol của CaCO3 và MgCO3 trong hỗn hợp là x, y.
    CaCO3 + CO2 + H2O → Ca(HCO3)2
    x x (mol)
    MgCO3 + CO2 + H2O → Mg(HCO3)2
    y y (mol)
    Ta có hệ phương trình: => x = 0,04; y 0,05
    =>m CaCO3 = 0,04.100 = 4 (gam)
    mMgCO3 = 84.0,05 = 4,2 (gam).





    Bài 8 trang 119 SGK hóa học 12. Trong một cốc nước có chứa 0,01 mol Na+, 0,02 mol Ca2+, 0,01 mol Mg2+, 0,05 mol HCO3-, 0,02 mol Cl-. Nước trong cốc thuộc loại nào?
    A. Nước cứng có tính cứng tạm thời.
    B. Nước cứng có tính cứng vĩnh cửu.
    C. Nước cứng có tính cứng toàn phần.
    D. Nước mềm.
    Hướng dẫn.
    Chọn C.





    Bài 9 trang 119 SGK hóa học 12. Viết phương trình hóa học của phản ứng để giải thích việc dùng Na3PO4 làm mềm nước cứng có tính cứng toàn phần.
    Hướng dẫn.
    Các PTHH:
    3Ca(HCO3)2 + 2Na3PO4 → Ca3(PO4)2 ↓ + 6NaHCO3
    3Mg(HCO3)2 + 2Na3PO4 → Mg3(PO4)2 ↓ + 6NaHCO3
    3CaCl2 + 2Na3PO4 → Ca3(PO4)2 ↓ + 6NaCl
    3CaSO4 +2Na3PO4 → Ca3(PO4)2 ↓ + 3Na2SO4.