Hoá học 12 Cơ bản - Kim loại kiềm và hợp chất quan trọng của kim loại kiềm

  1. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪

    Bài 1 trang 111 SGK hóa học 12. Cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử kim loại kiềm là
    A. ns1.
    B. ns2.
    C. ns2np1.
    D. (n-1)dxnsy.
    Hướng dẫn.
    Chọn A.



    Bài 2 trang 111 SGK hóa học 12. Cation M+ có cấu hình electron ở lớp ngoài cùng là 2s22p6. M+ là cation nào sau đây?
    A .Ag+.
    B. Cu+.
    C. Na+.
    D. K+.
    Hướng dẫn.
    Chọn C.




    Bài 3 trang 111 SGK hóa học 12. Nồng độ phbần trăm của dung dịch tạo thành khi hòa tan 39 gam Kali loại vào 362 gam nước là kết quả nào sau đây?
    A.15,47%.
    B. 13,97%.
    B.14%.
    D. 14,04%.
    Hướng dẫn.
    Chọn C.
    2K + 2H2O→ 2KOH + H2
    nK = \(\frac{39}{39}\) = 1 (mol) =>nKOH = 1 mol; nH2 = 0,05 mol
    mdung dịch = 39 + 362 – 0,5.2 = 400 (gam)
    C% = \(\frac{1,56}{400}\) = 14%.




    Bài 4 trang 111 SGK hóa học 12. Trong các muối sau, muối nào dễ bị nhiệt phân?
    A. LiCl.
    B.NaNO3
    C.KHCO3.
    D. KBr.
    Hướng dẫn.
    Chọn C.




    Bài 5 trang 111 SGK hóa học 12. Điện phân muối clorua của một kim loại kiềm nóng chảy, thu được 0,896 lít khí (đktc) ở anot và 3,12 gam kim loại ở catot. Hãy xác định công thức phân tử của muối kim loại kiềm đó.
    Hướng dẫn.
    2MCl \(\overset{dpnc}{\rightarrow}\) 2M + Cl2
    0,08 \(\frac{0,896}{22,4}\) =0,04 (mol)
    => M = \(\frac{3,12}{0,08}\) = 39 (g/mol); Kim loại M là K.





    Bài 6 trang 111 SGK hóa học 12. Cho 100 gam CaCO3 tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl thu được một lượng khí CO2. Sục lượng khí CO2 thu được vào dung dịch chứa 60 gam NaOH. Tính khối lượng muối tạo thành.
    Hướng dẫn.
    CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2 ↑ + H2O
    nCaCO3 = \(\frac{100}{100}\) = 1 (mol) =>nCO2 = 1 mol
    nNaOH = \(\frac{60}{40}\) = 1,5 mol
    Vì 1 < nNaOH : nCO2 = 1,5 < 2 =>Tạo thành 2 muối
    CO2 + NaOH → NaHCO3
    X x x (mol)
    CO2 + NaOH → Na2CO3 + H2O
    y y y (mol)
    Ta có hệ phương trình: \(\left\{\begin{matrix} x+y=1\\ x+2y=1,5 \end{matrix}\right.\) => x = y = 0,5.
    mNaHCO3 = 84.0,5 = 42 (gam); mNa2CO3 = 106.0,5 = 53 (gam)
    Khối lượng muối thu được: 42 + 53 = 95 (gam).





    Bài 7 trang 111 SGK hóa học 12. Nung 100 gam hỗn hợp gồm Na2CO3 và NaHCO3 cho đến khi khối lượng của hỗn hợp không đổi, được 69 gam chất rắn. Xác định thành phần phần trăm khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu.
    Hướng dẫn.
    2NaHCO3 \(\overset{t^{o}}{\rightarrow}\) Na2CO3 + CO2 ↑ + H2O ↑
    Cứ 2,84 gam 2NaHCO3 bị nhiệt phân thì khối lượng giảm: 44 + 18 = 62 (gam)
    X gma ← khối lượng giảm: 100 – 69 = 31 (gam)
    =>x = = 84 (gam)
    => % mNaHCO3 = 84%;
    % mNa2CO3 = 100% - 84% = 16%.





    Bài 8 trang 111 SGK hóa học 12. Cho 3,1 gam hỗn hợp gồm hai kim loại kiềm ở hai chu kì liên tiếp nhau trong bảng tuần hoàn tác dụng hết với nước thu được 1,12 lít H2 ở đktc và dung dịch kiềm.
    a) Xác định tên hai kim loại đó và tính thành phần phần trăm khối lượng mỗi kim loại.
    b) Tính thể tích dung dịch HCl 2M cần dùng để trung hòa dung dịch kiềm và khối lượng hỗn hợp muối clorua thu được.
    Hướng dẫn.
    a) Gọi công thức chung của 2 kim loại kiềm là M
    M + H2O → MOH + \(\frac{1}{2}\)H2
    nH2 = 0,05 mol => nM = 0,1 mol
    => \(\overline{M}\) = \(\frac{3,1}{0,1}\) = 31 (g/mol); Vậy 2 kim loại đó là Na và K
    Gọi x là số mol kim loại Na, ta có:
    23x + 39(0,1 - x) = 3,1 => x = 0,05
    % mNa = \(\frac{23.0,05}{3,1}\).100% = 37,1%;
    % mK = 100% - 37,1% = 62,9%.
    b) H+ + OH- → H2O
    nHCl = nH+ = nMOH = 0,1 mol =>Vdung dịch HCl = \(\frac{0,1}{2}\) = 0,05 (lít)
    mhh muối = (31 + 35,5).0,1 = 6,65 (gam)