Hoá học 12 Cơ bản - Luyện tập Cấu tạo và tính chất của Cacbohiđrat

  1. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪

    Bài 1 trang 36 SGK hóa học 12. Để phân biệt các dung dịch glucozơ, saccarozơ và anđehit axetic có thể dùng dãy chất nào sau đây làm thuốc thử?
    A. Cu(OH)2 và AgNO3/NH3;
    B. Nước brom và NaOH;
    C. HNO3 và AgNO3/NH3;
    D. AgNO3/NH3 và NaOH.


    Hướng dẫn.
    Chọn đáp án A.
    Đầu tiên dùng Cu(OH)2
    • Nhận biết được anđehit axetic (không hòa tan được Cu(OH)2)
    • Glucozơ, saccarozơ hòa tan được Cu(OH)2 tạo phức màu xanh lam.
    Dùng AgNO3/NH3,đun nhẹ
    • Nhận biết được glucozơ (tạokết tủa Ag). Còn lại là saccrozơ





    Bài 2 trang 37 SGK hóa học 12. Khi đốt cháy hoàn toàn một tập hợp chất hữu cơ thu được hỗn hợp khí CO2 và hơi nước có tỉ lệ mol là 1 : 1. Chất này có thể làm men rượu. Chất đó là chất nào trong các chất sau?
    A. Axit axetic; B. Glucozơ;
    C. Saccarozơ; D. Fructozơ.
    Hướng dẫn.
    Chọn B.
    C6H12O6 + 6O2 → 6CO2 + 6H2O
    nH2O : nCO2 = 1 : 1
    \({C_6}{H_{12}}{O_6}\mathrel{\mathop{\kern0pt\longrightarrow} \limits_{men.rượu}^{30 - 35^\circ C}} 2{C_2}{H_5}OH + 2C{O_2} \uparrow\)






    Bài 3 trang 37 SGK hóa học 12. Trình bày phương pháp hóa học để phân biệt các dung dịch riêng biệt trong mỗi nhóm chất sau:
    a) Glucozơ, glixerol, anđehit axetic.
    b) Glucozơ, saccrozơ, glixerol.
    c) Saccarozơ, anđehit axetic và tinh bột.
    Hướng dẫn.
    a) Cách 1: Dùng dung dịch AgNO3/NH3, đun nhẹ sau đó dùng Cu(OH)2.
    Cách 2: Dùng Cu(OH)2/OH-.
    b) Cho tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3, đun nhẹ nhận ra glucozơ. Đun nóng 2 dung dịch còn lại với dung dịch H2SO4 sau đó cho tác dụng tiếp với dung dịch AgNO3/NH3, đun nhẹ nhận ra saccarozơ.
    c) Dung dịch iot, nhận ra hồ tinh bột. Cho Cu(OH)2 vào 2 dung dịch còn lại, lắc nhẹ, saccarozơ hòa tan Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh lam.






    Bài 4 trang 37 SGK hóa học 12. Từ 1 tấn tinh bột chứa 20% tạp chất trơ có thể sản xuất được bao nhiêu kg glucozơ, nếu hiệu quất của quá trình sản xuất là 75%?
    Hướng dẫn.
    m tinh bột = \(\frac{1000.80}{10}\) = 800 (kg)
    (C6H10O5)n + nH2O → nC6H12O6.
    162n kg 180n kg
    800kg x kg.
    => x = \(\frac{800.180n}{162n}\) = 666,67 (kg).






    Bài 5 trang 37 SGK hóa học 12. Tính khối lượng glucozơ tạo thành khi thủy phân:
    a) 1 kg bột gạo có 80% tinh bột, còn lại là tạp chất trơ.
    b) 1 kg mùn cưa có 50% xenlulozơ, còn lại là tạp chất trơ.
    c) 1 kg saccarozơ.
    Giả thiết rằng các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
    Hướng dẫn.
    a) mtinh bột = \(\frac{1.80}{100}\) = 0,8 (kg)
    (C6H10O5)n + nH2O \(\overset{H^{+}}{\rightarrow}\) nC6H12O6.
    162n kg 180n kg
    0,8 kg x kg
    → x = \(\frac{0,8.180n}{162n}\) = 0,8889 (kg)
    b) mxenlulozơ = \(\frac{0,8.180n}{162n}\) = 0,5 (kg)
    (C6H10O5)n + nH2O \(\overset{H^{+}}{\rightarrow}\) nC6H12O6.
    162n kg 180n kg
    0,5 kg y kg
    → y = \(\frac{0,8.180n}{162n}\) = 0,556 (kg)
    c) C12H22O12 + H2O \(\overset{H^{+}}{\rightarrow}\) C6H12O6 + C6H12O6
    Glucozơ xenlulozơ
    342 kg 180 kg
    1 kg z kg
    → z = \(\frac{180}{142}\) = 0,5263 (kg).






    Bài 6 trang 37 SGK hóa học 12. Đốt cháy hoàn toàn 16,2 gam một cacbonhidrat X thu được 13,44 lít khí CO2 (đktc) và 9,0 gam nước.
    a) Tìm công thức đơn giản nhất của X, X thuộc loại cacbonhiđrat nào đã được học?
    b) Đun 16,2 gam X trong dung dịch axit thu được dung dịch Y. Cho tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thu được bao nhiêu gam Ag? Giả sử hiệu suất của quá trình bằng 80%.
    Hướng dẫn.
    a) Gọi công thức của X là CxHyOz
    Ta có: mC = \(\frac{13,44.12}{22,4}\) = 7,2 (gam); mH = \(\frac{9.2}{18}\) = 1 (gam)
    MO = 16,2 – 7,2 = 8 (gam)
    =>X : y : z = \(\frac{7,2}{12}:\frac{1}{1}:\frac{8}{16}\) = 0,6 : 1 : 0,5 = 6 : 10 : 5
    Vậy CTPT của X là (C6H10O5), X là polisaccarit.
    b) (C6H10O5)n + nH2O \(\overset{H^{+}}{\rightarrow}\) nC6H12O6.
    1 mol n mol
    \(\frac{16,2}{162n}\) mol a mol
    =>a = 0,1 mol
    C5H11O5CH=O + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O → C5H11O5COONH4 + 2Ag ↓ + 2NH4NO3.
    Theo phương trình, ta có: nAg = o,2 mol
    Vì hiệu suất phản ứng bằng 80% =>mAg = \(\frac{0,2.108.80}{100}\) = 17,28 (gam).