Hoá học 12 Cơ bản - Luyện tập tính chất của kim loại

  1. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪

    Bài 1 trang 100 sgk hoá học 12. Có 4 ion là Ca2+, Al3+, Fe2+, Fe3+. Ion có số electron ở lớp ngoài cùng nhiều nhất là
    A. Fe3+.
    B. Fe2+,
    C. Al3+,
    D. Ca2+,
    Lời giải:
    Chọn B




    Bài 2 trang 100 sgk hoá học 12. Kim loại có tính chất vật lí chung là dẫn điện, dẫn nhiệt, dẻo và có ánh kim. Nguyên nhân của những tính chất vật lí chung của kim loại là do trong tinh thể kim loại có:
    A. Nhiều electron độc thân.
    B. Các ion dương chuyển động tự do.
    C. Các electron chuyển động tự do.
    D. Nhiều ion dương kim loại.
    Lời giải:
    Chọn C




    Bài 3 trang 100 sgk hoá học 12. Kim loại khác nhau có độ dẫn điện, dẫn nhiệt khác nhau. Sự khác nhau đó được quyết định bởi:
    A. Khối lượng riêng khác nhau.
    B. Kiểu mạng tinh thể khác nhau.
    C. Mật độ electron tự do khác nhau.
    D. Mật độ ion dương khác nhau.
    Lời giải:
    Chọn C





    Bài 4 trang 100 sgk hoá học 12. Ngâm một lá kim loại Ni trong những dung dịch muối sau: MgSO4, NaCl, CuSO4, AlCl3, ZnCl2, Pb(NO3)2, AgNO3. Hãy cho biết muối nào có phản ứng với Ni. Giải thích và viết phương trình hoá học.
    Lời giải:
    Ni có thể phản ứng với các dung dịch muối: CuSO4, Pb(NO3)2, AgNO3.




    Bài 5 trang 101 sgk hoá học 12. Để làm sạch một mẫu thuỷ ngân có lẫn tạp chất là kẽm, thiếc, chì người ta khuấy mẫu thuỷ ngân này trong dung dịch HgSO4 dư.
    a) Hyã giải thích phương pháp làm sạch và viết các phương trình hoá học.
    b) Nếu bạc có lẫn tạp chất là các kim loại nói trên, bằng phương pháp nào có thể loại được tạp chất? Viết phương trình hoá học.
    Lời giải:
    a) Khi khuấy mẫu thuỷ ngân có lẫn tạp chất là kẽm, thiếc, chì trong dung dịch HgSO4 xảy ra các phản ứng:
    Zn + HgSO4 → ZnSO4 + Hg
    Sn + HgSO4 → SnSO4 + Hg
    Pb + HgSO4 → PbSO4 + Hg
    b) Nếu Ag có lẫn các tạp chất là kẽm, thiếc, chì có thể ngâm mẫu Ag này trong dung dịch AgNO3 dư để loại bỏ tạp chất.





    Bài 6 trang 101 sgk hoá học 12. Hoà tan hoàn toàn 20 gam hỗn hợp Fe và Mg trong dung dịch HCl thu được 1 gam khí H2. Khi cô cạn dung dịch thu được bao nhiêu gam muối khan?
    A. 54,5 gam,
    B. 55,5 gam,
    C. 56,5 gam,
    D. 57,5 gam.
    Lời giải:
    \( n_{H_{2}}\) = \( \frac{1}{2}\) = 0,5 (mol) => \( n_{H^{+}}\) = 1 mol
    mmuối = mkim loại + mgốc axit = 20 + 35,5 = 55,5 (gam)
    Chọn B





    Bài 7 trang 101 sgk hoá học 12. Hoà tan hoàn toàn 0,5 gam hỗn hợp gồm Fe và một kim loại hoá trị II trong dung dịch HCl thu được 1,12 lít H2 ở dktc. Kim loại M là
    A. Mg.
    B. Ca.
    C. Zn.
    D. Be.
    Lời giải:
    Chọn D





    Bài 8 trang 101 sgk hoá học 12. Cho 16,2 gam kim loại M có hoá trị n tác dụng với 0,15 mol O2. Chất rắn thu được sau phản ứng đem hoà tan vào dung dịch HCl dư thấy thoát ra 13,44 lít H2 ở đktc. Kimloại M là
    A. Fe. B. Al. C. Ca. D. Mg.
    Lời giải:
    Chọn B
    4M + nO2 → 2M2On
    \( \frac{0,6}{n}\) 0,15 (mol)
    M2On + 2nHCl → 2MCln + nH2O
    M + nHCl → MCln + \( \frac{n}{2}\)H2
    \( \frac{1,2}{n}\) \( \frac{13,44}{22,4}\) = 0,6 (mol)
    Ta có: nM = \( \frac{0,6}{n}\) \( +\frac{1,2}{n}\) \( =\frac{1,8}{n}\) (mol)
    => M = 16,2 : \( \frac{1,8}{n}\) = 9n; Biện luận:
    n = 1 => M = 9 (loại).
    n = 2 => M = 18 (loại).
    n = 3 => M = 27 (Al)





    Bài 9 trang 101 sgk hoá học 12. Có 5 kim loại là Mg, Ba, Al, Fe, Ag. Nếu chỉ dùng thêm dung dịch H2SO4 loãng thì có thể nhận biết được các kim
    A. Mg, Ba, Ag.
    B. Mg, Ba, Al.
    C. Mg, Ba, Al, Fe.
    D. Mg, Ba, Al, Fe, Ag.
    Lời giải:
    Chọn D.





    Bài 10 trang 101 sgk hoá học 12. Cho bột Cu dư vào dung dịch hỗn hợp gồm Fe(NO3)3 và AgNO3. Sau phản ứng kết thúc thu được chất rắn A và dung dịch B. Viết phương trình hoá học của các phản ứng xảy ra và cho biết A, B gồm những chất gì, biết rằng:
    Tính oxi hoá: Ag+ > Fe3+ > Cu2+ > Fe2+.
    Tính khử: Cu > Fe2+ > Ag.
    Lời giải:
    Cu + 2AgNO3 Cu(NO3)2 + 2Ag
    Cu + 2Fe(NO3)3 2Fe(NO3)2 + Cu(NO3)2
    Chất rắn A gồm Ag và Cu dư.
    Dung dịch B chứa các muối Fe(NO3)2 và Cu(NO3)2