Hoá học 12 Cơ bản - Vị trí của kim loại trong bảng tuần hoàn và cấu tạo của kim loại

  1. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪

    Bài 1 trang 82 sgk hoá học 12. Hãy cho biết vị trí của kim loại trong bảng tuần hoàn?
    Lời giải:
    Trong bảng tuần hoàn có gần 90 nguyên tố kim loại. Các nguyên tố kim loại có mặt ở:
    • IA (trừ hiđrô); nhóm IIA, nhóm IIIA (trừ bố) và một phần nhóm IVA, VÀ, VIA;
    • Các nhóm B (từ IB đến VIIIB);
    • Họ lantan và actini được xếp riêng thành 2 hàng ở cuối bảng.





    Bài 2 trang 82 sgk hoá học 12. Nguyên tử kim loại và tinh thể kim loại có cấu tạo như thế nào?
    Lời giải:
    -Nguyên tử của hầu hết nguyên tố kim loại đều có ít electron ở lớp ngoài cùng (1,2 hoặc 3e). Thí dụ
    Na: [Ne]3s1
    Mg: [Ne]3s2
    -Cấu tạo tinh thể : Ở nhiệt độ thường, trừ thủy ngân ở thể lỏng, các kim loại khác ở thể rắn và có cấu trúc tinh thể
    Trong tinh thể kim loại, nguyên tử và ion kim loại nằm ở những nút của mạng tinh thể. Các electron hóa trị liên kết yếu với hạt nhân nên dẽ tách khỏi nguyên tử và chuyển động tự do trong mạng tinh thể.





    Bài 3 trang 82 sgk hoá học 12. Liên kết kim loại là gì? So sánh với liên kết ion và liên kết cộng hoá trị?
    Lời giải:
    Khái niệm: Liên kết kim loại là liên kết sinh ra bởi lực hút tĩnh điện giữa các electron tự do và các ion dương, kết dính các ion dương kim loại với nhau.
    So sánh liên kết kim loại với liên kết cộng hóa trị:
    • Giống nhau: có sự dùng chung electron.
    • Khác nhau:
      • Liên kết cộng hóa trị: sự dùng chung electron giũa hai nguyên tử tham gia liên kết.
      • Liên kết kim loại: sự dùng chung electron toàn bộ electron trong nguyên tử kim loại.
    So sánh liên kết kim loại với liên kết ion.
    • Giống nhau: đều là liên kết sinh ra bởi lực hút tĩnh điện.
    • Khác nhau
      • Liên kết ion: do lực hút tĩnh điện giữa hai ion mang điện tích trái dấu.
      • Liên kết kim loại: lực hút tĩnh điện sinh ra do các electron tự do trong kim loại và ion dương kim loại.





    Bài 4 trang 82 sgk hoá học 12. Mạng tinh thể kim loại loại gồm có
    A. Nguyên tử, ion kim loại và các êlectron độc thân.
    B. Nguyên tử, ion kim loại và các êlectron tự do.
    C. Nguyên tử kim loại và các êlectron độc thân.
    D. Ion kim loại và các êlectron độc thân.
    Lời giải:
    Chọn B





    Bài 5 trang 82 sgk hoá học 12. Cho cấu hình electron: 1s22s22p6.
    Dãy nào sau đây gồm các nguyên tử và ion có cấu hình electron như trên?
    A. K+, Cl, Ar.
    B. Li+, Br, Ne.
    C. Na+, Cl, Ar.
    D. Na+, F-, Ne.
    Lời giải
    Chọn D





    Bài 6 trang 82 sgk hoá học 12. Cation R+ có cấu hình electron ở phân lớp ngoài cùng là 2p6. Nguyên tử R là
    A. F
    B. Na
    C. K
    D. Cl
    Lời giải:
    Chọn B





    Bài 7 trang 82 sgk hoá học 12. Hoà tan 1,44 gam một kim loại hoá trị II trong 150 ml dung dịch H2SO4 0,5M . Để trung hoà axit dư trong dung dịch thu được, phải dùng hết 30 ml dung dịch NaOH 1M. Kim loại đó là:
    A. Ba
    B. Ca
    C. Mg
    D. Be
    Lời giải:
    Bài 7. C. Gọi kim loại cần tìm là R. Các PTHH:
    R + H2SO4 → RSO4 +H2 (1)
    H2SO4 + 2NaOH → Na2SO4 + H2O (2)
    Số mol của H2SO4 bằng: 0,15.0,5 = 0,075 (mol);
    Số mol của NaOH bằng: 0,03.1 = 0,03 (mol)
    => Số mol của H2SO4 ở (1) bằng: 0,075 - \( \frac{0,03}{2}\) = 0,06 (mol).
    Từ (1) => nR = \( n_{H_{2}SO_{4}(1)}\) = 0,06; mR = \( \frac{1,44}{0,06}\) = 24 (g/mol)
    Vậy R là Mg





    Bài 8 trang 82 sgk hoá học 12. Hoà tan hoàn toàn 15,4 gam hỗn hợp Mg và Zn trong dung dịch HCl dư thấy có 0,6 gam khí H2bay ra. Khối lượng muối tạo ra trong dung dịch là?
    A. 36,7 gam
    B. 35,7 gam
    C. 63,7 gam
    D. 53,7 gam.
    Lời giải:
    Chọn A
    Gọi công thức chung của Mg và Zn là M
    M + 2HCl → MCl2 +H2
    \( n_{H_{2}}\) = \( \frac{0,6}{2}\) = 0,3 (mol) => nHCl = 0,6 mol
    Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:
    mkim loại + mHCl = mmuối + \( m_{H_{2}}\)
    => mmuối = 15,4 + 0,6.36,5 - 0,6 = 36,7 (gam)





    Bài 9 trang 82 sgk hoá học 12. Cho 12,8 gam kim loại A hoá trị II phản ứng hoàn toàn với khí Cl2 thu được muối B. Hoà tan B vào nước để được 400 ml dung dịch C. Nhúng thanh sắt nặng 11,2 gam vào dung dịch C, sau một thời gian thấy kim loại A bám vào thanh sắt và khối lượng thanh sắt lúc này là 12,0 gam; nồng độ FeCl2 trong dung dịch là 0,25M. Xác định kim loại A và nồng độ mol của muối B trong dung dịch C.
    Lời giải:
    A + Cl2 → ACl2 (1)
    Fe + ACl2 → FeCl2 + A (2)
    x x x (mol)
    Gọi số mol của Fe phản ứng với số mol của ACl2 là x
    Khối lượng thanh sắt sau phản ứng là: 11,2 - 56x + xMA = 12
    => x = \( \frac{0,8}{M_{A}-56}\)
    Ta có:
    \( n_{FeCl_{2}}=\frac{0,8}{M_{A}-56}\) = 0,25.0,4 = 0,1 (mol)
    => MA = 64 g/mol; Vậy kim loại A là Cu
    \( n_{CuCl_{2}}\) = nCu = \( \frac{12,8}{64}\) = 0,2 (mol) => \( C_{CuCl_{2}}=\) \( \frac{0,2}{0,4}\) = 0,5M