Hoá học 12 Nâng cao - Bài 22. Sự điện phân

  1. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪

    Bài 1 SGK trang 131 hoá học 12 nâng cao. Phản ứng nào xảy ra ở catot trong quá trình điện phân \(MgC{l_2}\) nóng chảy ?
    A. Sự oxi hoá ion \(M{g^{2 + }}\)
    B. Sự khử ion \(M{g^{2 + }}\)
    C. Sự oxi hoá ion \(C{l^ - }\)
    D. Sự khử ion \(C{l^ - }\).
    Giải:
    Chọn B.




    Bài 2 SGK trang 131 hoá học 12 nâng cao. Trong quá trình điện phân \(KBr\) nóng chảy, phản ứng nào xảy ra ở điện cực dương ( anot)?
    A.Ion \(B{r^ - }\) bị khử
    B.Ion \(B{r^ - }\) bị oxi hoá
    C.Ion \({K^ + }\) bị oxi hoá
    D.Ion \({K^ + }\) bị khử.
    Giải :
    Chọn B.




    Bài 3 SGK trang 131 hoá học 12 nâng cao. Những bán phản ứng nào sau đây xảy ra ở catot trong quá trình điện phân dung dịch \(CuB{r_2}\)?
    \(\eqalign{
    & a.C{u^{2 + }}({\rm{dd}}) + 2e \to Cu(r) \cr
    & b.Cu(r) \to C{u^{2 + }}({\rm{dd}}) + 2e \cr
    & c.2{H_2}O + 2e \to {H_2} + 2O{H^ - }({\rm{dd}}) \cr
    & d.2{H_2}O \to {O_2} + 4{H^ + } + 4e \cr
    & e.2B{r^ - }({\rm{dd}}) \to B{r_2}({\rm{dd}}) + 2e \cr} \)
    Giải:
    Phương trình a và c.





    Bài 4 SGK trang 131 hoá học 12 nâng cao. Hãy giải thích:
    a. Khi điện phân \(KCl\) nóng chảy và khi điện phân dung dịch \(KCl\) thì sản phẩm thu được là khác nhau.
    b. Khi điện phân dung dịch \(KN{O_3}\), dung dịch \({H_2}S{O_4}\) thì sản phẩm thu được là giống nhau.
    Giải:
    a, Ở catot xảy ra sự khử những chất khác nhau, do đó phương trình điện phân khác nhau.
    - Điện phân nóng chảy \(KCl\):
    \(2KCl\buildrel {dpnc} \over
    \longrightarrow 2K + C{l_2} \uparrow .\)
    - Điện phân dung dịch \(KCl\):
    Ở catot: \(2{H_2}O + 2e \to {H_2} + 2O{H^ - }.\)
    Ở anot: \(2C{l^ - } - 2e \to C{l_{2.}}\)
    \(2KCl + 2{H_2}O\mathrel{\mathop{\kern0pt\longrightarrow}
    \limits_{mn}^{dp{\rm{dd}}}} 2KOH + {H_2} + C{l_2}.\)
    b. Ở catot ion \({H^ + }\) hoặc phân tử \({H_2}O\) bị khử, giải phóng \({H_2}\). Ở anot \({H_2}O\) bị oxi hoá, giải phóng \({O_2}\)
    - Điện phân dung dịch \(KN{O_3}\)
    Ở catot: \(2{H_2}O + 2e \to {H_2} + 2O{H^ - }.\)
    Ở anot: \(2{H_2}O - 4e \to 4{H^ + } + {O_2}.\)
    \(2{H_2}O\buildrel {dp{\rm{dd}}KN{O_3}} \over
    \longrightarrow 2{H_2} + {O_2}\)
    - Điện phân dung dịch \({H_2}S{O_4}:\)
    Ở catot: \(2{H^ + } + 2e \to {H_2}\)
    Ở anot: \(2{H_2}O - 4e \to 4{H^ + } + {O_2}.\)
    \(2{H_2}O\buildrel {dp{\rm{dd}}{H_2}S{O_4}} \over
    \longrightarrow 2{H_2} + {O_2}\)





    Bài 5 SGK trang 131 hoá học 12 nâng cao. Điện phân một dung dịch chứa anion \(N{O_3}^ - \) và các cation kim loại có cùng nồng độ mol: \(C{u^{2 + }},A{g^ + },P{b^{2 + }}.\) Hãy cho biết trình tự xảy ra sự khử của những ion kim loại này trên bề mặt catot. Giải thích.
    Giải:
    Ta có tính oxi hoá của \(A{g^ + } > C{u^{2 + }} > P{b^{2 + }}\) nên sự khử xảy ra theo thứ tự \(A{g^ + },C{u^{2 + }},P{b^{2 + }}.\)





    Bài 6 SGK trang 131 hoá học 12 nâng cao. Sau một thời gian điện phân \(200\) ml dung dịch \(CuS{O_4}\) với điện cực graphit, khối lượng dung dịch giảm \(8\) gam. Để làm kết tủa hết ion \(C{u^{2 + }}\) còn lại trong dung dịch sau điện phân, cần dùng \(100\) ml dung dịch \({H_2}S\) \(0,5\,M\).
    Hãy xác định nồng độ mol và nồng độ phần trăm của dung dịch \(CuS{O_4}\) trước điện phân. Biết dung dịch \(CuS{O_4}\) ban đầu có khối lượng riêng là \(1,25\;g/ml\).
    Giải
    \({n_{{H_2}S}} = 0,1.0,5 = 0,05\,\,(mol)\)
    Gọi số mol \(CuS{O_4}\) điện phân là \(x\,mol\)
    \(2CuS{O_4} + 2{H_2}O\buildrel {dp{\rm{dd}}} \over
    \longrightarrow 2Cu + {O_2} \uparrow + 2{H_2}S{O_4}.\)
    \(x\) \(\buildrel {} \over
    \longrightarrow \) \(x\) \( \to \) \({x \over 2}\)
    \(CuS{O_4} + {H_2}S\buildrel {} \over
    \longrightarrow CuS \downarrow + {H_2}S{O_4}.\)
    \(0,05\) \( \leftarrow \) \(005\)
    Khối lượng dung dịch giảm do khối lượng \(Cu\) kết tủa và \({O_2}\) bay lên
    Ta có: \(64x + 32.{x \over 2} = 8 \Rightarrow x = 0,1mol \)
    \( \Rightarrow {n_{CuS{O_4}}} = 0,1 + 0,05 = 0,15(mol) \)
    \( {m_{{\rm{dd}}CuS{O_4}}} = 200.1,25 = 250\left( g \right) \)
    Nồng độ phần trăm của \(CuS{O_4}\) là:
    \( C{\% _{CuS{O_4}}} = {{0,15.160} \over {250}} = 9,6\% \)
    Nồng độ mol của \(CuS{O_4}\) là:
    \({CM_{{{CuS{O_4}}}}} = {{0,15} \over {0,2}} = 0,75M\)