Hoá học 12 Nâng cao - Bài 5. Glucozơ

  1. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪

    Câu 1 trang 32 SGK Hóa 12 Nâng cao. Phát biểu nào sau đây không đúng?
    A, glucozơ và Fructozơ là đồng phân cấu tạo của nhau;
    B, Có thể phân biệt glucozơ và fructozơ bằng phản ứng tráng bạc;
    C, Trong dung dịch, glucozơ tồn tại ở dạng mạch vòng ưu tiên hơn dạng mạch hở;
    D, Metyl \(\alpha \)- glucozit không thể chuyển sang dạng mạch hở.
    Giải
    đáp án B




    Câu 2 trang 32 SGK Hóa 12 Nâng cao. Cho các dung dịch sau đây: glucozơ, glixerol, axit axetic, etanol. Thuốc thử nào sau đây có thể dùng để phân biệt các dung dịch đó?
    A, \(Cu{\left( {OH} \right)_2}\) trong môi trường kiềm.
    B, \(\left[ {Ag{{\left( {N{H_3}} \right)}_2}} \right]OH\)
    C, Na kim loại.
    D, Nước Brom.
    Giải
    Đáp án A




    Câu 3 trang 32 SGK Hóa 12 Nâng cao.
    a, Cacbonhidrat là gì? Có mấy loại cacbonhidrat quan trọng?
    b, Nêu định nghĩa từng loại cacbonhidrat và lấy thí dụ minh họa.
    Giải:
    a, Cacbonhidrat là những hợp chất hữu cơ tạp chức thường có công thức chung là \({C_n}{\left( {{H_2}O} \right)_m}\).
    b, Cacbohiđrat được phân thành 3 nhóm chính:
    - Monosaccarit: Là nhóm cacbohidrat đơn giản nhất không thể thủy phân được ví dụ như : glucozơ và fructozơ \(\left( {{C_6}{H_{12}}{O_6}} \right)\)
    - Disaccarit: Là nhóm cacbohidrat khi thủy phân cho ra 2 phân tử Monosaccarit. Thí dụ: sacarozơ và mantozơ \(\left( {{C_{12}}{H_{22}}{O_{11}}} \right)\).
    - Polisaccarit : Là nhóm cacbohidrat phức tạp mà khi thủy phân cùng cho ra nhiều phân tử Monosaccarit thí dụ như: Tinh bột, xenlulozơ \({\left( {{C_6}{H_{10}}{O_5}} \right)_n}\).





    Câu 4 trang 32 SGK Hóa 12 Nâng cao.
    a, Hãy viết công thức dạng mạch hở của glucozơ và nhận xét về nhóm chức của nó ( tên nhóm chức, số lượng, bậc nếu có). Những thí nghiệm nào chứng minh được cấu tạo dạng mạch hở của glucozơ?
    b,Hãy viết công thức dạng mạch vòng của glucozơ và nhận xét về các nhóm chức của nó ( tên, số lượng, bậc và vị trí tương đối trong không gian). Những thí nghiệm nào chứng minh được glucozơ tồn tại ở dạng mạch vòng?
    c,Trong dung dịch, glucozơ tồn tại ở dạng nào ( viết công thức và gọi tên)?
    Giải
    a,Công thức dạng mạch hở của glucozơ:
    \(\eqalign{
    & C{H_2} - CH - CH - CH - CH - CHO \cr
    & \,\,\,\left| {} \right.\,\,\,\,\,\,\,\,\,\left| {\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\left| {\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\left| {\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,} \right.} \right.} \right.\left| {} \right. \cr
    & OH\,\,\,\,\,\,OH\,\,\,\,\,OH\,\,\,\,\,\,OH\,\,\,\,\,\,OH\,\,\,\, \cr} \)
    -Có 5 nhóm Hidroxi (-OH): Một nhóm –OH liên kết với C bậc một và bốn nhóm –OH liên kết với C bậc hai.
    - Có 1 nhóm –CHO.
    Những thí nghiệm chứng minh:
    -Khử hoàn toàn bằng glucozơ bằng HI cho hexan \((C{H_3} - C{H_2} - C{H_2} - C{H_2} - C{H_3})\). Vậy có 6 nguyên tử C của phân tử glucozơ tạo thành một mạch không phân nhánh.
    -Glucozơ cho phản ứng tráng bạc, còn khi tác dụng với nước brom tạo thành 1 axit gluconic chứng tỏ trong phân tử có nhóm –CHO.
    -Glucozơ tác dụng với \(Cu{\left( {OH} \right)_2}\) tạo dung dịch xanh lam, chứng tỏ phân tử có nhiều nhóm –OH kề nhau.
    -Glucozơ tạo este chứa 5 gốc axit \(C{H_3}COO\) vậy trong phân tử có nhiều nhóm –OH.
    b,
    [​IMG]
    -Có 5 nhóm –OH, có 1 nhóm –OH ở vị trí 1 được gọi là OH hemiaxetal.
    Thí nghiệm chứng minh:
    Glucozơ kết tinh ở 2 dạng tinh thể có nhiệt độ nóng chảy khác nhau.Các dữ kiện thực nghiệm khác nhau đều cho thấy hai dạng tinh thể đó ứng với 2 dạng cấu trúc vòng khác nhau.
    c,Trong dung dịch Glucozơ chủ yếu tồn tại ở vòng 6 cạnh\((\alpha ,\beta )\) .Hai dạng này luôn chuyển hóa lẫn nhau theo 1 cân bằng qua dạng mạch hở.
    [​IMG]




    Câu 5 trang 33 SGK Hóa 12 Nâng cao. Viết phương trình của phản ứng sau (nếu có):
    a, Glucozơ tác dụng với nước brom
    b,
    Fructozơ \(+{H_2}\buildrel {Ni,t^\circ } \over
    \longrightarrow \)
    c,
    Fructozơ +\(\left[ {Ag{{\left( {N{H_3}} \right)}_2}} \right]OH\)\(\buildrel {} \over
    \longrightarrow \)
    d,
    Glucozơ +\(\left[ {Ag{{\left( {N{H_3}} \right)}_2}} \right]OH\)\(\buildrel {} \over
    \longrightarrow \)
    Giải
    a)
    \(C{H_2}OH{\left( {CHOH} \right)_4}CHO + B{r_2} + {H_2}O \to C{H_2}OH{\left( {CHOH} \right)_4}COOH + 2HBr\)
    b,
    \(\eqalign{
    & C{H_2}OH - {\left( {CHOH} \right)_3} - C - C{H_2}OH + {H_2}\buildrel {Ni,t^\circ } \over
    \longrightarrow C{H_2}OH - {\left( {CHOH} \right)_4} - C{H_2}OH \cr
    & \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\;\left\| {} \right. \cr
    & \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\;O \cr} \)
    c,
    \(\eqalign{
    & C{H_2}OH - {\left( {CHOH} \right)_3} - C - C{H_2}OH \mathbin{\lower.3ex\hbox{$\buildrel\textstyle\rightarrow\over
    {\smash{\leftarrow}\vphantom{_{\vbox to.5ex{\vss}}}}$}} C{H_2}OH - {\left( {CHOH} \right)_4} - CHO \cr
    & \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\;\;\;\;\;\;\;\left\| {} \right. \cr
    & \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\;\;\;\;\;\;O \cr} \)
    \(\eqalign{
    & C{H_2}OH - {\left( {CHOH} \right)_4} - CHO + 2\left[ {Ag{{\left( {N{H_3}} \right)}_2}} \right]OH\buildrel {t^\circ } \over
    \longrightarrow C{H_2}OH{\left( {CHOH} \right)_4}COON{H_4} + 2Ag \downarrow + 3N{H_3} + {H_2}O. \cr
    & \cr} \)
    d,
    \(\eqalign{
    & C{H_2}OH - {\left( {CHOH} \right)_4} - CHO + 2\left[ {Ag{{\left( {N{H_3}} \right)}_2}} \right]OH\buildrel {t^\circ } \over
    \longrightarrow C{H_2}OH{\left( {CHOH} \right)_4}COON{H_4} + 2Ag \downarrow + 3N{H_3} + {H_2}O. \cr
    & \cr} \)





    Câu 6 trang 33 SGK Hóa 12 Nâng cao. Cho 200ml dung dịch Glucozơ phản ứng hoàn toàn với dung dịch \(AgN{O_3}\) trong \(N{H_3}\) thu được 10,8 g Ag. Tính nồng độ mol của dung dịch Glucozơ đã dùng.
    Giải:
    \(C{H_2}OH{\left( {CHOH} \right)_4}CHO + 2AgN{O_3} + 3N{H_3} + 2{H_2}O\buildrel {t^\circ } \over
    \longrightarrow C{H_2}OH{\left( {CHOH} \right)_4}COON{H_4} + 2Ag + 3N{H_4}N{O_3}\)
    \(\eqalign{
    & C{H_2}OH - {\left( {CHOH} \right)_4} - CHO + 2\left[ {Ag{{\left( {N{H_3}} \right)}_2}} \right]OH\buildrel {t^\circ } \over
    \longrightarrow C{H_2}OH{\left( {CHOH} \right)_4}COON{H_4} + 2Ag \downarrow + 3N{H_3} + 2{H_2}O. \cr
    & \cr} \)
    Hay
    \(\eqalign{
    & HOC{H_2} - {\left( {CHOH} \right)_4} - CHO\buildrel {t^\circ } \over
    \longrightarrow 2Ag \downarrow \cr
    & \cr
    & \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,0,05\,\,\,\,\,\,\,\;\;\;\;\;\;\buildrel {} \over
    \longleftarrow \,\,\,{{10,8} \over {108}} = 0,1 \cr
    & \,\,\,\,\,\,{CM_{{_{glucozo}}}} = {{0,05} \over {0,2}} = 0,25M \cr} \)





    Câu 7 trang 33 SGK Hóa 12 Nâng cao. Đun nóng dung dịch chứa \(18\) g Glucozơ với một lượng vừa đủ \(AgN{O_3}\) trong \(N{H_3}\) thấy \(Ag\) tách ra. Tính lượng \(Ag\) thu được và khối lượng \(AgN{O_3}\) cần dùng biết rằng phản ứng xảy ra hoàn toàn.
    Giải:
    \(\eqalign{
    & C{H_2}OH{\left( {CHOH} \right)_4}CHO + 2AgN{O_3} + 3N{H_3} + 2{H_2}O\buildrel {t^\circ } \over
    \longrightarrow \cr
    & \cr
    & \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\buildrel {t^\circ } \over
    \longrightarrow C{H_2}OH{\left( {CHOH} \right)_4}COON{H_4} + 2Ag + 3N{H_4}N{O_3} \cr} \)
    Hay
    \(\eqalign{
    & HOC{H_2} - {\left( {CHOH} \right)_4} - CHO\buildrel {t^\circ } \over
    \longrightarrow 2Ag \downarrow \cr
    & \cr
    & \,\,\,\,\,\,\,\,{{18} \over {180}}=0,1\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\buildrel {} \over
    \longrightarrow \,\,0,2 \cr
    & \cr
    & \Rightarrow {m_{Ag}} = 0,2.108 = 21,6g. \cr

    & \Rightarrow {m_{AgN{O_3}}} = 0,2.170 = 34(g) \cr
    & \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, \cr} \)





    Câu 8 trang 33 SGK Hóa 12 Nâng cao. Cho lên men 1 \({m^3}\) nước rỉ đường , sau đó chưng cất thì được \(60\) lít cồn \(96^\circ \). Tính khối lượng glucozơ có trong 1 \({m^3}\) nước rỉ đường glucozơ trên, biết rằng khối lượng riêng của ancol etylic bằng \(0,789\) g/ml ở \(20^\circ C\) và hiệu suất quá trình lên men đạt \(80\%\).
    Giải:
    Thể tích ancol etylic có trong \(60\) lít cồn \(96^\circ \) là: \({{60.96} \over {100}} = 57,6\) (lít)
    Khối lượng của \(57,6\) lít ancol etylic là: \(57,6.0,789 = 45,4464\) (kg)
    \(\eqalign{
    & {C_6}{H_{12}}{O_6}\buildrel {enzim,30 - 35^\circ C} \over
    \longrightarrow 2{C_2}{H_5}OH + 2C{O_2} \cr
    & \cr
    & \,\,\,\,\,\,\,180(g)\;\;\;\,\,\,\,\,\,\buildrel {} \over
    \longrightarrow \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,92(g) \cr
    & \cr
    & \,\,\,\,\,\,\,x(kg)?\,\,\;\;\;\;\buildrel {H\% = 80\% } \over
    \longrightarrow \,\,\,45,4464(kg) \cr} \)
    Khối lượng glucozơ có trong 1 \({m^3}\) nước rỉ đường là:
    \({{45,4464.180.100} \over {92.80}} = 111,146(kg).\)