Hóa học 8 Bài 10: Hóa trị

  1. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪

    Tóm tắt lý thuyết
    1. Hoá trị một nguyên tố được xác định như thế nào?
    1.1. Cách xác định
    • Quy ước: Gán cho H hoá trị I , chọn làm đơn vị.
    • Một nguyên tử của nguyên tố khác liên kết với bao nhiêu nguyên tử Hiđro thì nói nguyên tố đó có hoá trị bằng bấy nhiêu.
    Ví dụ

    HCl: Cl hoá trị I.

    H2O:O hóa trị II

    NH3:N hóa trị III

    CH4: C hóa trị IV

    • Dựa vào khả năng liên kết của các nguyên tố khác với O. (Hoá trị của oxi bằng 2 đơn vị , Oxi có hoá trị II).
    Ví dụ:

    K2O: K có hoá trị I.

    BaO: Ba có hoá trị II.

    SO2: S có hoá trị IV.

    • Hoá trị của nhóm nguyên tử:
    Ví dụ: HNO3: NO3 có hoá trị I.

    Vì:

    Liên kết với 1 nguyên tử H.

    H2SO4: SO4 có hoá trị II.

    HOH : OH có hoá trị I

    H3PO4: PO4 có hoá trị III.

    1.2. Kết luận
    Coi nhóm nguyên tử như một nguyên tố bất kỳ.

    • Hóa trị là con số biểu thị khả năng liên kết của nguyên tử nguyên tố này với nguyên tử nguyên tố khác.
    • Hóa trị của một nguyên tố được xác định theo hóa trị của H chọn làm đơn vị và hóa trị của O là hai đơn vị
    2. Quy tắc hoá trị
    2.1.Quy tắc
    *CTTQ: AxBy → ax = by

    *Quy tắc: Trong công thức hóa học , tích của chỉ số và hóa trị của nguyên tố này bằng tích của chỉ số và hóa trị của nguyên tố kia.

    x,y,a,b là số nguyên

    Quy tắc này đúng cho cả B là nhóm nguyên tử.

    2.2.Vận dụng:
    2.2.1.Tính hoá trị của một nguyên tố

    ZnCl2: 1.a= 2.I ⇒ a= II

    AlCl3: 1.a= 3.I ⇒ a = III

    CuCl2: 1.a = 2.I ⇒ a= II

    Ví dụ: Tính hoá trị của Al trong các hợp chất sau: AlCl3 (Cl có hoá trị I).

    - Gọi hoá trị của nhôm là a: 1.a = 3.I

    FeCl2 : a = II

    MgCl2 : a = II

    CaCO3 : a = II (CO3 = II)

    Na2SO3 : a = I

    P2O5 :2.a = 5.II ⇒ a = V.

    * Nhận xét: a.x = b.y = Bội số chung nhỏ nhất

    2.2.2. Lập công thức hoá học của hợp chất theo hoá trị

    * VD1: CTTQ: SxOy

    Theo quy tắc: x . VI = y. II = 6.

    \(\frac{x}{y} = \frac{{II}}{{III}} = \frac{1}{3}\)

    Vậy : x = 1; y = 3.

    Công thức hóa học: SO3

    * VD2 : Na2(SO4)y

    \(\frac{x}{y} = \frac{{II}}{I} = \frac{2}{1}\).

    Công thức hóa học : Na2SO4.

    3. Bài ca hóa trị
    Kali, Iot, Hidro

    Natri với Bạc, Clo một loài

    Là hóa trị I hỡi ai

    Nhớ ghi cho rõ khỏi hoài phân vân

    Magie, Kẽm với Thủy ngân

    Oxi, Đồng , Thiếc thêm phần Bari

    Cuối cùng thêm chữ Canxi

    Hóa trị II nhớ có gì khó khăn

    Này Nhôm hóa trị III lần

    In sâu trí nhớ khi cần có ngay

    Cacbon, Silic này đây

    Có hóa trị IV không ngày nào quên

    Sắt kia lắm lúc hay phiền

    II, III lên xuống nhớ liền nhau thôi

    Lại gặp Nito khổ rồi

    I, II, III, IV khi thời lên V

    Lưu huỳnh lắm lúc chơi khăm

    Xuống II lên VI khi nằm thứ IV

    Photpho nói đến không dư

    Có ai hỏi đến thì ừ rằng V

    Em ơi cố gắng học chăm

    Bài ca hóa trị suốt năm cần dùng.


    Bài tập minh họa
    Bài 1:
    Tính hóa trị của Fe trong hợp chất.

    a. FeCl2 biết Cl có hóa trị I

    b. Fe2(SO4)3 biết nhóm SO4 có hóa trị II.

    Hướng dẫn:
    a. Gọi hoá trị của sắt là a:

    a = 2.I ⇒ a = II

    Vậy hóa trị của Fe trong hợp chất FeCl2 là II

    b. Gọi hoá trị của sắt là b:

    2.b = 3.II ⇒ a = III

    Vậy hóa trị của Fe trong hợp chất Fe2(SO4)3 là III

    Bài 2:
    Lập công thức hóa học của các hợp chất sau:

    a. Hợp chất tạo bởi S (VI) và oxi

    b. Hợp chất tạo bởi Na (I) và (SO4) (II)

    c. Hợp chất tạo bởi P (III) và H

    d. Hợp chất tạo bởi Cu(II) và (SO4) (II)

    e. Hợp chất tạo bởi Ca(II) và (NO3) (I)

    Hướng dẫn:
    Các bước lập Công thức hóa học

    • Viết CTHH dạng chung AxBy.
    • Với a,b là hóa trị lần lượt của A, B
    • Theo quy tắc hóa trị ta có x.a = b.y
    • Chuyển thành tỉ lệ \(\frac{x}{y} = \frac{b}{a} = \frac{{b'}}{{a'}}\)
    • Lấy x = b hay b’ và y = a hay a’( nếu a’ ,b’ là những số nguyên đơn giản hơn so với a , b)
    • Viết Công thức hóa học của hợp chất.
    Lưu ý: Trong công thức AxBy , nếu hóa trị của A và B như nhau, thì x = y = 1

    a. Hợp chất tạo bởi S (VI) và oxi là SO2

    b. Hợp chất tạo bởi Na (I) và (SO4) (II) là Na2SO4

    c. Hợp chất tạo bởi P (III) và H là: PH3

    d. Hợp chất tạo bởi Cu(II) và (SO4) (II) là CuSO4

    e. Hợp chất tạo bởi Ca(II) và (NO3) (I) là: Ca(NO3)2

    Bài 3:
    Chọn công thức hóa học phù hợp với hóa trị IV của N trong các công thức hóa học sau: NO, N2O3 , N2O, NO2 .

    Hướng dẫn:
    Trong hợp chất NO thì N có hóa trị II

    Trong hợp chất N2O3 thì N có hóa trị III

    Trong hợp chất N2O thì N có hóa trị I

    Trong hợp chất NO2 thì N có hóa trị IV (Đáp án đúng)