Tóm tắt lý thuyết 1. Mol 2. Khối lượng mol 3. Thể tích mol chất khí Hình 1: Sự chuyển đổi giữa lượng chất (số mol) - khối lượng chất - thể tích chất khí (đktc) 4. Tỉ khối của chất khí Bài tập minh họa Bài 1: Trong phòng thí nghiệm, người ta cho 4,6 gam Natri (Na) phản ứng với khí clo (Cl2) sau phản ứng thu được muối Natri clorua (NaCl) $2Na + Cl_2 \overset{t^0}{\rightarrow} 2NaCl$ a, Tính thể tích khí clo (ở đktc) cần dùng để phản ứng hết số Natri trên? b, Tính khối lượng muối Natriclorua tạo thành? c, Khí clo nặng hay nhẹ hơn không khí bao nhiêu lần? Hướng dẫn: a) Số mol Natri tham gia phản ứng là: \({n_{Na}} = \frac{{{m_{Na}}}}{M} = \frac{{4,6}}{{23}} = 0,2(mol)\) Phương trình phản ứng: $2Na + Cl_2 \overset{t^0}{\rightarrow} 2NaCl$ 2 mol 1 mol 2 mol 0,2 mol → ? mol ? mol Số mol clo dùng để phản ứng hết lượng Natri là: \({n_{C{l_2}}} = \frac{{0,2 \times 1}}{2} = 0,1(mol)\) Thể tích khí Clo cần dùng là: \({V_{C{l_2}}} = {n_{C{l_2}}} \times 22,4 = 0,1 \times 22,4 = 2,24(lit)\) b) Số mol muối Natri tạo thành là: 0,2 mol Khối lượng muối Natri tạo thành là: \({m_{Na}} = {n_{Na}}.M = 0,2.23 = 4,6(g)\) c) Khí Clo nặng hơn không khí số lần là: \({d_{C{l_2}/KK}} = \frac{{{M_{C{l_2}}}}}{{29}} = \frac{{35,5 \times 2}}{{29}} \approx 2,45\)