Hóa học 8 Bài 9: Công thức hóa học

  1. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪

    Tóm tắt lý thuyết
    1. Công thức hoá học của đơn chất
    a. Đơn chất kim loại
    • Hạt hợp thành là nguyên tử: Ký hiệu hoá học được coi là công thức hoá học.
    • Ví dụ: Cu, Na, Zn, Fe.
    b. Đơn chất phi kim
    • Hạt hợp thành là nguyên tử : Ký hiệu hoá học là công thức hoá học.
      • Ví dụ: C, P, S.
    • Hạt hợp thành là phân tử (Thường là 2): Thêm chỉ số ở chân ký hiệu.
      • Ví dụ:O2, H2, N2.
    2. Công thức hoá học của hợp chất
    • Công thức hoá học của hợp chất gồm ký hiệu của nhưng nguyên tố tạo ra chất, kèm theo chỉ số ở chân.
    • Tổng quát: AxBy ; AxBYCz
    • Ví dụ: H2O, CO2, NaCl.
    *Lưu ý: CaCO3 thì CO3 là nhóm nguyên tử.

    3. Ý nghĩa của công thức hoá học
    [​IMG]

    Hình 1: Ba phân tử nước 3H2O (6H, 3O)

    [​IMG]

    Hình 2: Hai phân tử Clo 2Cl2 (4Cl)

    Mỗi công thức hoá học chỉ 1 phân tử của chất cho biết:

    • Nguyên tố nào tạo ra chất.
    • Số nguyên tử của mỗi nguyên tố trong 1 phân tử chất.
    • Phân tử khối của chất.
    Ví dụ 1: Từ công thức hóa học của N2

    • Đơn chất được tạo bởi nguyên tố Nitơ
    • Có 2 nguyên tử Nitơ tạo thành phân tử
    • Phân tử khối bằng: 14.2 = 28 đvC
    Ví dụ 2: Từ công thức hóa học của CaCO3

    • Canxi cacbonat là hợp chất được tạo nên từ 3 nguyên tố là Canxi, Cacbon, Oxi
    • Có 1 nguyên tử Canxi, 1 nguyên tử Cacbon, 3 nguyên tử Oxi trong 1 phân tử CaCO3
    • Phân tử khối của CaCO3 là: 40 + 12 + 16.3 = 100 đvC
    Lưu ý cách viết:

    • Ký hiệu: 2Cl và Cl2.
    • Chỉ số: CO2.
    • Hệ số: 2H2O, 3H2.
    4. Tổng kết
    [​IMG]

    Hình 3: Sơ đồ tư duy bài Công thức hóa học


    Bài tập minh họa
    Bài 1:
    Cho biết đâu là đơn chất kim loại đâu là đơn chất phi kim trong các chất sau đây: Al, O2, O3, Cu, N2, Mg, H2, C

    Hướng dẫn:
    • Đơn chất kim loại: Al, Cu,Mg
    • Đơn chất phi kim: O2, O3, N2, H2, C
    Bài 2:
    Viết công thức hóa học của:

    a- Bari sunfat biết phân tử có 1 Ba, 1S và 4O

    b- Bạc clorua biết phân tử có 1Ag và 1Cl

    c- Rượu etylic biết phân tử có 2 C, 6 H và 1O

    d- Natri hiđrocacbonat biết phân tử có 1Na, 1H, 1C và 3O

    Hướng dẫn:
    a- Bari sunfat: BaSO4

    b- Bạc clorua: AgCl

    c- Rượu etylic: C2H5OH

    d- Natri hiđrocacbonat: NaHCO3

    Bài 3:
    Cho biết ý nghĩa của công thức hóa học sau: Khí Clo (Cl2)

    Hướng dẫn:
    • Khí Clo (Cl2) do một nguyên tố Clo cấu tạo nên.
    • Có hai nguyên tử clo (2Cl) trong 1 phân tử chất.
    • Phân tử khối của Cl2 : PTK(Cl2) = 2.35,5 = 71 (đvC)