Hóa học 9 Bài 46: Mối liên hệ giữa etilen, rượu etylic và axit axetic

  1. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪

    Tóm tắt lý thuyết

    1. Mối liên hệ giữa etilen, rượu etylic và axit axetic

    a) Cấu trúc của Etilen, Rượu etylic và Axit axetic

    [​IMG]
    Hình 1: Cấu trúc của Etilen, Rượu etylic và Axit axetic
    a) Etilen b) Rượu etylic c) Axit axetic
    b) Sơ đồ mối liên hệ giữa các chất

    [​IMG]
    Hình 2: Sơ đồ minh họa mối liên hệ giữa Etilen, Rượu etylic và Axit axetic
    Ví dụ: Hoàn thành chuỗi phản ứng sau: C2H4 \(\overset{(1)}{\rightarrow}\) C2H5OH \(\overset{(2)}{\rightarrow}\) CH3COOH \(\overset{(3)}{\rightarrow}\) CH3COOC2H5
    Phương trình phản ứng:
    (1) C2H4(k) + H2O(l) \(\overset{Axit}{\rightarrow}\) C2H5OH
    (2) C2H5OH + O2 \(\overset{men giam}{\rightarrow}\) CH3COOH+ H2O
    (3) C2H5OH + CH3COOH
    [​IMG]
    CH3COOC2H5 + H2O
    2. Tổng kết

    [​IMG]
    Hình 3: Câu hỏi tổng kết về Etilen, Rượu Etylic, Axit axetic và Etyl Axetat
    Bài tập minh họa

    Bài 1:

    Nêu hai phương pháp hóa học khác nhau để phân biệt hai dung dịch C2H5OH và CH3COOH
    Hướng dẫn:

    Có hai phương pháp dùng nhận biết hai dung dịch C2H5OH và CH3COOH như sau:
    Phương pháp 1:
    • Thuốc thử: Qùy tím
    • Hiện tượng:
      • Dung dịch CH3COOH: quỳ tím hóa đỏ.
      • Dung dịch C2H5OH không làm đổi màu quỳ tím
    Phương pháp 2:
    • Thuốc thử: Dùng muối của axit yếu như Na2CO3 hoặc CaCO3
    • Hiện tượng:
      • Dung dịch CH3COOH có khí CO2 thoát ra do phản ứng: 2CH3COOH + CaCO3 → (CH3COO)2Ca + CO2\(\uparrow\) + H2O
      • Dung dịch C2H5OH không có phản ứng.
    Bài 2:

    Cho 22,4 lít khí etilen (ở điều kiện tiêu chuẩn) tác dụng với nước có axit sunfuric làm xúc tác, thu được 13,8 gam rượu etylic. Hãy tính hiệu suất phản ứng cộng nước của etilen.
    Hướng dẫn:

    Số mol khí etilen là: \({n_{{C_2}{H_4}}} = \frac{{22,4}}{{22,4}} = 1(mol)\)
    Phương trình phản ứng :
    C2H4(k) + H2O(l) \(\overset{Axit}{\rightarrow}\) C2H5OH
    1(mol) → 1 (mol)
    Khối lượng rượu etylic thu được theo lí thuyết là: 1. 46 = 46 (gam)
    Ta có khối lượng rượu etylic thu được thực tế là 13,8 gam
    Hiệu suất của phản ứng công nước của etilen là: \(H = \frac{{{m_{tt}}}}{{{m_{lt}}}}.100 = \frac{{13,8}}{{46}}.100 = 30\%\)
    Bài 3:

    Tính khối lượng dung dịch axit axetic thu được khi lên men 5 lít rượu 400. Biết khối lượng riêng của rượu etylic là 0,8 g/ml và hiệu suất của quá trình lên men là 92%.
    Hướng dẫn:

    Ta có trong 5 lít rượu 400 có \(\frac{{5.40}}{{100}} = 2\) lít rượu nguyên chất. Vậy khối lượng rượu etylic có trong 5 lít rượu 400 là:
    m = D.V = 0,8.2.1000 = 1600 (gam)
    Vì hiệu suất của phản ứng đạt 92% nên khối lượng của rượu etylic đem lên men là: 1600. 0,92 = 1472
    Số mol rượu etylic đem lên men là: \(\frac{{1472}}{{46}} = 32(mol)\)
    Phương trình phản ứng:
    C2H5OH + O2 \(\overset{men giam}{\rightarrow}\) CH3COOH+ H2O
    32 (mol) → 32 (mol)
    Khối lượng axit axetic thu được là: 32.60 = 1920 (gam)