Hóa học 9 Bài 5: Luyện tập Tính chất hóa học của oxit và axit

  1. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪

    Tóm tắt lý thuyết

    1. Tính chất hóa học của Oxit

    [​IMG]
    Hình 1: Mối liên hệ giữa oxit axit và oxit bazơ​
    Các phản ứng minh họa tính chất hóa học của Oxit
    (1). CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O
    (2) .CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O
    (3). CaO + CO2 → CaCO3
    (4). Na2O + H2O → 2NaOH
    (5). P2O5 + 3H2O → 2H3PO4
    2. Tính chất hóa học của Axit

    [​IMG]
    Hình 2: Tính chất hóa học của Axit​
    Các phản ứng minh họa tính chất hóa học của Axit
    (1). 2HCl + Mg → MgCl2 + H2 .
    (2). 3H2SO4 + Fe2O3 → Fe2(SO4)3 + 3H2O
    (3). 3HCl + Fe(OH)3 → FeCl3+ 3H2O
    2. Tổng kết

    [​IMG]
    Hình 2: Sơ đồ tư duy bài luyện tập tính chất hóa học của Oxit
    [​IMG]
    Hình 3: Tính chất hóa học của Axit​
    Bài tập minh họa

    Bài 1:

    Cho các chất sau : SO2, Fe2O3, K2O, BaO, P2O5 . Hãy cho biết những chất nào tác dụng được với:
    a. Nước
    b. Axit clohiđric
    c. Kalihđroxit .
    Hướng dẫn:

    a. Những chất tác dung với nước là: SO2, K2O, BaO, P2O5 .
    SO2 + H2O → H2SO3
    K2O + H2O → 2KOH
    BaO + H2O → Ba(OH)2
    P2O5 +3H2O → 2H3PO4
    b. Những chất tác dụng với HCl là: Fe2O3, K2O, BaO .
    6HCl + Fe2O3 → 2FeCl3+ 3H2O
    2HCl + K2O → 2KCl+ H2O
    2HCl + BaO → BaCl2 + H2O
    c. Những chất tác dụng với dd KOH: SO2, P2O5 .
    2KOH + SO2 → K2SO3 + H2O
    6KOH + P2O5 → 2K3PO4 + 3H2O
    Bài 2:

    Cho 1,12 lít khí CO2(đktc) tác dụng vừa hết với 100ml dung dịch Ba(OH)2, sản phẩm là BaCO3 và H2O.
    1. Viết phương trình hóa học xảy ra.
    2. Tính nồng độ mol của dung dịch Ba(OH)2 đã dùng.
    3. Tính khối lượng chất kết tủa thu được.
    Hướng dẫn:

    a. CO2 + Ba(OH)2 → BaCO3 + H2O
    b. \({n_{C{O_2}}} = \frac{V}{{22,4}} = \frac{{1,12}}{{22,4}} = 0,05(mol)\)
    CO2 + Ba(OH)2 → BaCO3 + H2O
    1mol 1mol 1mol
    0,05mol 0,05mol 0,05mol
    \({C_M} = \frac{n}{V} = \frac{{0,05}}{{0,1}} = 0,5M\)
    c. Khối lượng BaCO3 thu được:
    \({m_{BaC{O_3}}} = n.M = 0,05.197 = 9,85(g)\)
    Bài 3:
    Lập công thức hóa học của một oxit kim loại hóa trị II biết rằng cứ 30ml dung dịch HCl nồng độ 14,6% thì hòa tan hết 4,8g oxit đó.
    Hướng dẫn:

    Đặt công thức hóa học của kim loại cần tìm là: RO.
    Phương trình hóa học của phản ứng: RO + 2HCl → RCl2 + H2O
    Số mol axit HCl: nHCl = 30.14,6100.36,5 = 0,12 mol
    Số mol oxit : nRO = 0,12 : 2 = 0,06 mol
    Khối lượng mol của oxit là 4,8 : 0,06 = 80g
    Phân tử khối của oxit là RO = 80
    Nguyên tử khối của R bằng: 80 – 16 = 64 đvc.
    Bài 4:

    Cho 14,5 gam hỗn hợp (Fe, Zn, Mg) tan hết trong H2SO4 loãng , thu được 6,72 lít khí (đktc) và dung dịch A.Cô cạn dung dịch A thu được m (gam) muối.
    a) Tính m = ?
    b) Tính V lít H2SO4 2M
    Hướng dẫn:

    a. Số mol khí H2 sinh ra là: \(n = \frac{V}{{22,4}} = \frac{{6,72}}{{22,4}} = 0,3(mol)\)
    \({n_{{H_2}}} = {n_{{H_2}S{O_4}}} = 0,3(mol)\)
    áp dụng định luật bảo toàn điện tích ta có:
    mhỗn hợp kim loại + maxit = mmuối + mH2
    ⇔ 14,5 + 0,3.98 = m + 0,3.2
    ⇒ m = 43,3 (gam)
    b. Thể tích H2SO4 đã dùng là:
    \({C_M} = \frac{n}{V} \Rightarrow V = \frac{n}{{{C_M}}} = \frac{{0,3}}{2} = 0,15(lit)\)