Hoá học lớp 9 - Bài 12. Mối quan hệ giữa các loại chất vô cơ

  1. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪

    Bài 1 trang 41 SGK hóa học 9. Chất nào trong những thuốc thử sau đây có thể dùng để phân biệt dung dịch natri sunfat và dung dịch natri cacbonat?
    a) Dung dịch bải clorua.
    b) Dung dịch axit clohiđric.
    c) Dung dịch chì nitrat.
    d) Dung dịch bạc nitrat.
    e) Dung dịch natri hiđroxit.
    Lời giải.
    Thuốc thử phải chọn sao cho khi cho vào Na2SO4 và Na2CO3 phải gây ra hiện tượng khác biệt, dễ nhận thấy.
    - Không dùng BaCl2 và Pb(NO3)2 vì đều xảy ra phản ứng và tạo kết tủa có màu giống nhau.
    - Không dùng AgNO3, vì đều xảy ra phản ứng, hiện tượng không khác nhau rõ rệt; Ag2CO3 không tan, Ag2SO4 ít tan và có màu giống nhau.
    - Không dùng NaOH, vì đều không phản ứng, không có hiện tượng gì. Thuốc thử dùng được là dung dịch HCl ví HCl tác dụng với Na2CO3 có xuất hiện bọt khí và không tác dụng với Na2SO4.
    2HCl + Na2CO3 → 2NaCl + CO2↑ H2O.




    Bài 2 trang 41 SGK hóa học 9.
    a) Cho các dung dịch sau đây lần lượt phản ứng với nhau từng đôi một, hãy ghi dấu (x) nếu có phản ứng xảy ra, số 0 nếu không có phản ứng.
    [​IMG]
    b) Viết các phương trình hóa học (nếu có).
    Hướng dẫn.
    a) Phản ứng giữa các dung dịch trên đều thuộc loại phản ứng trao đổi, muốn xảy ra được sản phẩm phải có chất không tan, chất khí hoặc H2O.
    [​IMG]
    b) Các phương trình hóa học:
    CuSO4 + 2NaOH → Na2SO4 + Cu(OH)2
    HCl + NaOH → NaCl + H2O
    Ba(OH)2 + 2HCl → BaCl2 + 2H2O
    Ba(OH)2 + H2SO4 → Ba2SO4↓ + 2H2O




    Bài 3 trang 41 SGK hóa học 9. Viết phương trình hóa học cho những chuyển đổi hóa học sau:
    [​IMG]
    [​IMG]
    Lời giải
    a) (1) Fe2(SO4)3 + 3BaCl2 → 2FeCl3 + 3BaSO4
    (2) FeCl3 + 3NaOH → 3NaCl + Fe(OH)3
    (3) Fe2(SO4)3 + 6NaOH → 3Na2SO4 + 2Fe(OH)3
    (4) 2Fe(OH)3 + 3H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 6H2O
    (5) 2Fe(OH)3 \(\overset{t^{o}}{\rightarrow}\) Fe2O3 + 3H2O
    (6) Fe2O3 + 3H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 3H2O
    b) (1) 2Cu + O2 \(\overset{t^{o}}{\rightarrow}\) 2CuO
    (2) CuO + H2 \(\overset{t^{o}}{\rightarrow}\) Cu+ H2O
    (3) CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O
    (4) CuCl2 + 2NaOH → Cu(OH)2 ↓ + 2NaCl
    (5) Cu(OH)2 + 2HCl → CuCl2 + 2H2O
    (6) Cu(OH)2 \(\overset{t^{o}}{\rightarrow}\) CuO + H2O




    Bài 4 trang 41 SGK hóa học 9. Có những chất: Na2O, Na, NaOH, Na2SO4, Na2CO3, NaCl.
    a) Dựa vào mối quan hệ giữa các chất, hãy sắp xếp các chất trên thành một dãy chuyển đổi hóa học.
    b) Viết các phương trình hóa học cho dãy chuyển đổi hóa học ở câu a.
    Lời giải.
    a) Dãy chuyển hóa trên có thể là:
    Na \(\overset{+O_{2}}{\rightarrow}\) Na2O \(\overset{+H_{2}O}{\rightarrow}\) NaOH \(\overset{+CO_{2}}{\rightarrow}\) Na2CO3 \(\overset{+H_{2}SO_{4}}{\rightarrow}\) Na2SO4 \(\overset{+BaCl_{2}}{\rightarrow}\) NaCl
    b) Các phương trình hóa học:
    4Na + O2 → 2Na2O
    Na2O + H2O → 2NaOH
    2NaOH + CO2 → Na2CO3 + H2O
    Na2CO3 + H2SO4 → Na2SO4 + CO2↑ + H2O
    Na2CO3 + BaCl2 → 2NaCl + BaSO4