Bài 1 trang 112 sgk hoá học 9. Hãy chỉ ra những chỗ sai trong các công thức sau và viết lại cho đúng : Hướng dẫn: a) Nguyên tử C thừa hóa trị, nguyên tử O thiếu hóa trị: Công thức đúng là CH3OH: H | H – C – OH | H b) Nguyên tử C thiếu hóa trị, nguyên tử Cl thừa hóa trị. Công thức đúng là :CH3 – CH2Cl H H | | H – C – C – Cl | | H H c) Nguyên tử C thừa hóa trị, nguyên tử H thừa hóa trị. Công thức đúng là: CH3 – CH3 H H | | H – C – C – H | | H H Bài 2 trang 112 sgk hoá học 9. Hãy viết công thức cấu tạo của các chất có công thức phân tử sau : CH3Br, CH4O, CH4, C2H6, C2H5Br. Biết rằng brom có hoá trị I. Lời giải: Bài 3 trang 112 sgk hoá học 9. Hãy viết công thức cấu tạo dạng mạch vòng ứng với các công thức phân tử sau : C3H6, C4H3, C5H10. Lời giải: Bài 4 trang 112 sgk hoá học 9. Những công thức cấu tạo nào sau đây biểu diễn cùng một chất ? Giải - Các công thức a), c), d) đều là công thức phân tử của rượu etylic C2H5OH - Các công thức b), e) là công thức phân tử của ete: đimetyl ete. Bài 5 trang 112 sgk hoá học 9. Phân tử hợp chất hữu cơ A có hai nguyên tố. Khi đốt cháy 3 gam chất A thu được 5,4 gam H20. Hãy xác định công thức phân tử của A, biết khối lượng mol của A là 30 gam. Lời giải: Theo đề bài, chất hữư cơ A chứa 2 nguyên tố, khi đốt cháy A thu được H20, suy га A chứa C và H, công thức phân tử của A có dạng CxHy. Có nhiều cách lập CTPT của A. Thí dụ dựa vào phản ứng cháy. nA = 3 : 30 = 0,1 mol; \( n_{H_{2}O}\) = 5,4 :18 = 0,3 mol 2CxHy + (2x + \( \frac{y}{2}\)) O2 → 2xCO2 + yH2O Tỉ lệ: 2 2x y (mol) P,ư: 0,1 0,3 Ta có: \( \frac{2}{0,1}\) = \( \frac{y}{0,3}\) => y = 6. Từ CxHy, ta có МA = 12x + у = 30, suy га x = 2. Vậy công thức phân tử của A là C2H6.