Lịch sử 7 Bài 17: Ôn tập chương II và chương III

  1. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪

    Tóm tắt lý thuyết

    1. Các triều đại phong kiến Việt Nam từ 1099-1407

    Thời gian, sự kiệnThời LýThời TrầnThời Hồ
    Niên đại
    • 1009-1225
    • 1225-1400
    • 1400-1407
    Vua sáng lập
    • Lý Công Uẩn – Lý Thái Tổ
    • Trần Cảnh – Trần Thái Tông
    • Hồ Quý Ly
    Tên nước
    • Đại Việt
    • Đại Việt
    • Đại Ngu
    Kinh đô
    • Thăng Long
    • Thăng Long
    • Năm 1397 dời đô vào Tây Đô (An Tôn-Thanh Hóa )
    2. Điền vào bảng thống kê: các cuộc kháng chiến: triều đại, thời gian, tên cuộc kháng chiến

    Triều đạiThời gianTên cuộc kháng chiến
    • 10-1075
    • 3-1077
    • Lý thường Kiệt lãnh đạo kháng chiến chống Tống thắng lợi
    TRẦN
    • 1258
    • 1285
    • 1288
    • Chiến thắng chống quân Mông cổ lần thứ nhất
    • Chiến thắng chống quân Nguyên lần thứ hai
    • Chiến thắng chống quân Nguyên lần thứ ba
    3. Đường lối chống giặc

    Nhà Lý kháng chiến chống TốngNhà Trần kháng chiến chống Mông – Nguyên
    • Tiến công trước để tự vệ
    • Xây dựng phòng tuyến sông Như Nguyệt, không cho chúng tiến vào Thăng Long, tìm cách phản công, tiêu hao lực lượng địch, buộc chúng chấp nhận hàng và rút quân.
    • Cách đánh giặc đúng: khi giặc mạnh, khôn khéo rút lui để bảo toàn lực lượng; huy động toàn dân đánh giặc; thời cơ đến quyết chiến giành thắng lợi cuối cùng; buộc địch từ thế chủ động sang bị động ”Lấy ít đánh nhiểu, lấy yếu đánh mạnh”; ”đỏan binh thắng trường trận”
    4. Gương yêu nước tiêu biểu

    NHÀ LÝNHÀ TRẦN
    Lý thường Kiệt; Lý kế Nguyên; Tông Đản; Hoằng ChânTrần Thủ Độ; Trần Quốc Tuấn; Trần Quốc Toản…
    5. Tinh thần đoàn kết

    NHÀ LÝNHÀ TRẦN
    • Sự đoàn kết giữa quân triều đình và các dân tộc ít người.
    • Nhân dân theo lệnh triều đình “vườn không nhà trống”, phối hợp với quân triều đình chống giặc.
    6. Nguyên nhân thắng lợi

    • Sự ủng hộ của nhân dân, toàn quân dân đoàn kết, chiến đấu anh dũng
    • Sự lãnh đạo tài tình của Lý Thường Kiệt, của Trần Quốc Tuấn ( Trần Hưng Đạo ) với chiến lược, chiến thuật đúng đắn, sáng tạo.
    7. Ý nghĩa lịch sử

    NHÀ LÝ kháng chiến chống TốngNHÀ TRẦN: Kháng chiến chống Mông – Nguyên
    • Độc lập được giữ vững, đem lại cho nhân dân lòng tự hào, lòng tin tưởng ở sức mạnh và tiền đồ của dân tộc.Nhà Tống không xâm lược ta nữa.
    • Bảo vệ độc lập tòan vẹn lãnh thổ. Nâng cao lòng tự hào, tự cường của dân tộc, củng cố niềm tin cho nhân dân.
    • Góp phần xây đắp nên truyền thống quân sự Việt nam.
    • Để lại bài học kinh nghiệm quý giá đó là xây dựng khối đoàn kết toàn dân.
    • Kế hoạch bành trướng xuống phương Nam và Đông Nam Á bị phá tan
    8. Câu nói bất hủ

    • Trần Thủ Độ: ”Đầu tôi chưa rơi xuống đất xin bệ hạ đừng lo”
    • Trần Quốc Tuấn (Trần Hưng Đạo): ”Nếu bệ hạ muốn hàng giặc thì xin chém đầu thần trước rồi hãy hàng”.
    • Trần Bình Trọng: ”Ta thà làm quỷ nước Nam, chớ không thèm làm vương đất Bắc”
    • Trần Quốc Toản: ”Phá cường địch báo hòang ân”
    9. Những thành tựu kinh tế nổi bật thời Lý – Trần

    Các lĩnh vựcThời Lý 1009-1225Thời Trần 1225 –1400
    Về kinh tế :
    • Nông nghiệp phát triển:
      • Ruộng đất công làng xã thuộc quyền sở hữu nhà vua, dân làng chia nhau cày cấy, nộp thuế và đi lính lao dịch cho vua.
      • Vua làm lễTịch Điền
      • Khuyến khích khai hoang
      • Đắp đê phòng lụt
      • Cấm mổ trộm trâu bò để bảo vệ sức kéo.
    • Thủ công nghiệp:
      • Thủ công nghiệp nhà nước phát triển.
      • Thủ công nghiệp trong nhân dân phát triển như dệt, gốm.
      • Buôn bán với người nước ngoài mở rộng ở Biên giới Việt Trung, Vân Đồn
    • Nông nghiệp
      • Nhà Trần thực hiện chính sách khuyến khích sản xuất, mở rộng diện tích
      • Ruộng khai hoang mở rộng gồm ruộng công và ruộng tư phát triển
      • Ruộng tư như điền trang, thái ấp
      • Ruộng đất công làng xã chiếm ưu thế về diện tích
      • Đắp đê quai vạc từ đầu nguồn đến bờ biển để ngăn nước lũ.
    • Thủ công nghiệp phát triển:
      • Mở rộng xưởng thủ công nhà nước, trình độ kỹ thuật được nâng cao, như dệt tơ lụa,đóng thuyền lớn đi trên biển, chế tạo được súng.
      • Hàng thủ công trong nhân dân tăng như làm gốm, rèn sắt, đúc đồng, làm giấy …….
      • Thợ thủ công cùng nghề họp thành làng nghề (làng gốm Bát Tràng ),tại Thăng Long thành phường nghề. Trình độ kỹ thuật cao
      • Buôn bán tấp nập, các chợ ra đời:Thăng Long,Vân Đồn
    10. Văn hóa

    Thời LýThời Trần
    • Văn hóa:
      • Phật giáo phát triển, các nhà sư có học được tôn trọng
      • Nhân dân ưa ca hát nhảy múa, hát chèo, múa rối nước, đá cầu, đấu vật, đua thuyền
    • Văn học chữ Hán: Nam Quốc Sơn Hà của Lý Thường Kiệt
    • Văn hóa:
      • Thờ cúng tổ tiên, các anh hùng dân tộc,phát triển hơn thời Lý
      • Đạo Phật thịnh hành
      • Nho học phát triển do xây dựng bộ máy nhà nước thống trị.
      • Nhân dân ưa thích ca hát, nhảy múa, chèo tuồng, múa rối, đua thuyền, đấu vật.
      • Cuộc sống giản dị, có tinh thần thượng võ,
    • Văn học: phong phú mang tính yêu nước, niềm tự hào dân tộc
      • Văn học chữ Hán như Hịch Tướng Sĩ của Trần Hưng Đạo; Phú Sông Bạch Đằng của Trương Hán Siêu.
      • Chữ Nôm có Nguyễn Thuyên, Nguyễn Sĩ Cố làm giàu cho tiếng Việt.
    11. Giáo dục
    Thời LýThời Trần
    • Giáo dục:
      • Năm 1070 lập Văn Miếu ở Thăng Long thờ Khổng Tử, dạy con vua học.
      • Năm 1075 mở khoa thi đầu tiên để chọn quan lại.
      • 1076 mở Quốc tử giám cho con em quý tộc học, trường đại học đầu tiên của Việt Nam
      • Giáo dục và thi cử còn hạn chế vì việc học chỉ giành cho con em vua, quan, nhà giàu
    • Giáo dục phát triển hơn thời Lý:
      • Quốc tử Giám mở rộng, đào tạo con em quý tộc, quan lại.
      • Lộ, phủ, kinh thành có trường công.
      • Các kì thi quốc gia được tổ chức đều để chọn nhân tài. (Nhân tài như Mạc Đĩnh Chi- được phong làm trạng nguyên 2 lần; Nguyễn Trung Ngạn, Chu Văn An...)
    12. Khoa học kỹ thuật

    Thời LýThời Trần
    • Kiến trúc và điêu khắc phát triển:
      • Chùa Một Cột (Diên Hựu), tháp Báo Thiên.
      • Tượng Rồng mình trơn, toàn thân uốn khúc, uyển chuyển như một ngọn lửa.
      • Nền nghệ thuật phong phú độc đáo, và linh hoạt đã đánh dấu sự ra đời nền Văn hoá Thăng Long.
    • Sử học: Quốc sử viện do Lê Văn Hưu đứng đầu; 1272 Đại Việt Sử Ký của Lê Văn Hưu, bộ sử đầu tiên.
    • Quân sự: Binh Thư Yếu Lược của Trần Hưng Đạo.
    • Thiên văn có Đăng Lộ,Trần Nguyên Đán.
    • Y học với Tuệ Tĩnh nghiên cứu thuốc nam.
    • Chế tạo súng thần cơ và thuyền chiến có Hồ Nguyên Trừng.