Looking Back trang 68 Unit 5 SGK Tiếng Anh 11 mới

  1. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪

    Phát âm
    Task 1. Listen and practise saying the following sentences. Mark the intonation: rising (↗) or falling (↘).
    (Nghe và tập nói những câu dưới đây. Đánh dấu ngữ điệu: lên (↗) hay xuống (↘).)
    Click tại đây để nghe:

    1. The Constitution of ASEAN is the ASEAN Charter.
    2. Did the Charter come into force on December 15th, 2008?
    3. The Charter is a legal agreement among the ten ASEAN member states.
    4. Does the Charter set out the basic guiding principles for its member states?
    5. One of the Charter’s principles is the 'Right to live without external interference'.
    Hướng dẫn giải:
    01.jpg
    Tạm dịch:
    1. Hiến pháp ASEAN là Hiến chương ASEAN.
    2. Điều lệ có hiệu lực vào ngày 15 tháng 12 năm 2008 phải không?
    3. Hiến chương này là một hiệp định pháp lý giữa 10 quốc gia thành viên ASEAN.
    4. Hiến chương có nêu ra những nguyên tắc cơ bản cho các quốc gia thành viên của mình phải không?
    5. Một trong các nguyên tắc của Hiến chương là "Quyền sống mà không có can thiệp từ bên ngoài".
    Từ vựng
    Task 1. Choose the sentences with the words (a-f).

    (Hoàn thành câu bằng những từ (a-t).)
    a. charter b. bloc c. member d. association e. stability f. maintain
    1. ASEAN aims to promote peace, security and stability in the region.
    - stability (n): sự ổn định
    Tạm dịch:ASEAN hướng tới thúc đẩy hoà bình, an ninh và ổn định trong khu vực.
    2. We try our best to attract new members to our association every year.
    - association (n): hiệp hội
    Tạm dịch:Chúng tôi cố gắng hết sức để thu hút thành viên mới vào hiệp hội của chúng tôi hàng năm.
    3. An agreement between China and ASEAN created the third largest trading bloc in the world.
    - bloc (n): khối
    Tạm dịch:Một hiệp định giữa Trung Quốc và ASEAN đã tạo ra khối thương mại lớn thứ 3 trên thế giới.
    4. An ASEAN Scholarship holder has to maintain good academic performance to keep the scholarship.
    - maintain (v): duy trì
    Tạm dịch:Người nhận được học bổng ASEAN phải duy trì hiệu quả học tập tốt để duy trì học bổng.
    5. Viet Nam received assistance from ASEAN member states even before the country joined the bloc.
    - member (n): thành viên
    Tạm dịch: Việt Nam đã nhận được sự trợ giúp từ các quốc gia thành viên ASEAN ngay cả trước khi nước này gia nhập khối.
    6. The ASEAN charter entered into force after the ten members signed it.
    - charter (n): điều lệ
    Tạm dịch: Điều lệ của ASEAN đã được đưa vào hiệu lực sau khi 10 thành viên kĩ kết.
    Ngữ pháp
    Task 1. Choose the correct verb form in brackets to complete each sentence.

    (Chọn dạng đúng của động từ cho trong ngoặc để hoàn thành câu.)
    1. Nam expects to win/winning/win in the coming competition on ASEAN and the ASEAN Charter.
    2. The authorities in Cambodia do not permit to enter/entering/enter the country’s eco-regions without an official guide.
    3. Doctors and nurses risk to catch/catching/catch infectious diseases from patients.
    4. My parents promised to take/taking/take us to Angkor Wat.
    5. I recommend to visit/visiting/visit the Royal Regalia Museum in the capital city of Brunei.
    Hướng dẫn giải:
    1. to win (expect to V)
    2. entering (permit + V-ing)
    3. catching (risk + V-ing)
    4. to take (promise to V: hứa làm gì)
    5. visiting (recommend + V-ing)
    Tạm dịch:
    1. Nam dự kiến sẽ giành chiến thắng trong cuộc thi sắp tới về ASEAN và Hiến chương ASEAN.
    2. Chính quyền Campuchia không cho phép nhập cảnh vào các vùng sinh thái của đất nước mà không có hướng dẫn chính thức.
    3. Các bác sĩ và y tá có nguy cơ mắc bệnh truyền nhiễm từ bệnh nhân.
    4. Bố mẹ tôi hứa sẽ đưa chúng tôi đến Angkor Wat.
    5. Tôi khuyên bạn nên ghé thăm Bảo tàng Hoàng gia Regalia ở thủ đô Brunei.
    Task 2. Complete the sentences with the verbs in the box. Use the correct forms.
    (Hoàn thành câu bằng dạng đúng động từ cho trong khung.)
    complete speak find dance swim
    1. Tim dreams of swimming in the beautiful waters of Ha Long Bay in Viet Nam.
    - dream of + V-ing
    Tạm dịch: Tim ước được bơi trong vùng nước đẹp của Vịnh Hạ Long ở Việt Nam.
    2. I suggest dancing Lamvong if you are in Laos because it is a good way to relax and make friends.
    - suggest + V-ing
    Tạm dịch: Tôi đề nghị nhảy Lăm Vông nếu bạn ở Lào bởi vì đó là một cách hay để thư giãn và kết bạn.
    3. Our English teacher encourages finding about places of interest in ASEAN countries.
    - encourage + V-ing
    Tạm dịch: Giáo viên tiếng Anh của chúng tôi khuyến khích tìm kiếm những điểm tham quan ở các nước ASEAN.
    4. Quang practised speaking in front of his parents so he can prepare for his presentation on ASEAN sports activities.
    - practise + V-ing
    Tạm dịch: Quang đã luyện tập trước mặt bố mẹ để anh ấy có thể chuẩn bị cho bài trình bày của anh ấy về các hoạt động thể thao của ASEAN.
    5. Tuan concentrated on completing his project on ASEAN last week and was able to submit it on time.
    - concentrate on + V-ing
    Tạm dịch: Tuấn đã tập trung hoàn thành dự án của anh ấy tại ASEAN vào tuần trước và đã có thể nộp đúng thời hạn.
    Task 3. Choose the correct verb form to complete each of the sentences.
    (Chọn dạng đúng của động từ để hoàn thành câu.)
    1. I (feel/am feeling) I should go to Ha Long Bay to relax. I’m too stressed.
    2. Can you hear the music? His class (has/is having) a rehearsal for tomorrow's meeting with the ASEAN Youth Delegation.
    3. I (look/am looking) out of the window, but can’t see him in the street.
    4. I can see him at the market. He (smells/is smelling) the fish now.
    5. The doctor (feels/is feeling) the boy’s leg to see if it is broken.
    Hướng dẫn giải:
    1. feel 2. is having 3. am looking
    4. is smelling 5. is feeling
    Tạm dịch:
    1. Tôi cảm thấy mình nên đến Vịnh Hạ Long để thư giãn. Tôi quá căng thẳng.
    2. Bạn có nghe thấy âm nhạc không? Lớp học của anh ấy đang có một cuộc tập dượt để thảo luận vào ngày mai với Đoàn thanh niên ASEAN.
    3. Tôi nhìn ra ngoài cửa sổ, nhưng không thể nhìn thấy anh ấy trên phố.
    4. Tôi có thể nhìn thấy anh ấy ở chợ. Bây giờ anh ấy đang ngửi thấy mùi cá.
    5. Bác sĩ đang cảm nhận chân của cậu bé xem liệu nó bị gãy.
    Task 4. Use the simple or continuous form of the verbs in brackets to complete the senter
    (Dùng dạng đơn hoặc tiếp diễn của động từ cho trong khung để hoàn thành câu.)
    1. Many Vietnamese parents believe that their children study English because they recognise (recognise) its importance.
    - sự thật hiển nhiên ở hiện tại => thì hiện tại đơn
    Tạm dịch: Nhiều bậc cha mẹ Việt Nam tin rằng con cái họ học tiếng Anh vì họ nhận ra tầm quan trọng của nó.
    2. I know (know) that the beaches in Bali, Indonesia, are always full of tourists who are attracted by their beauty.
    - sự thật hiển nhiên ở hiện tại => thì hiện tại đơn
    Tạm dịch: Tôi biết rằng những bãi biển ở Bali, Indonexia, luôn đầy những khách du lịch những người bị thu hút bởi vẻ đẹp của họ.
    3. Ven Keo, my pen pal in Laos, changed his mind again. Now he is thinking (think) of studying at a university in Viet Nam, not in Singapore.
    - dấu hiệu: now => thì hiện tại tiếp diễn
    Tạm dịch: Ven Keo, bút danh của tôi ở Lào, đã thay đổi suy nghĩ của mình lần nữa. Bây giờ anh ấy đang suy nghĩ về việc học tại một trường đại học ở Việt Nam, không phải ở Singapore.
    4. Do you remember (remember) visiting the Chocolate Hills, one of the top tourist attractions in the Philippines?
    Tạm dịch: Bạn có nhớ tham quan Khu Chocolate Hills, một trong những điểm tham quan hàng đầu ở Phi-lip-pin?
    5."How are you (feel) feeling now, Mai?"
    ‘Oh, much better. Thanks a lot, Dr Lam.’
    - dấu hiệu: now => thì hiện tại tiếp diễn
    Tạm dịch:
    'Bây giờ bạn cảm thấy thế nào, Mai?'
    'Oh, tốt hơn nhiều. Cảm ơn rất nhiều, Dr Lam.'