Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ: từ ngữ chỉ nghề nghiệp

  1. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪

    Câu 1. Ghi từ ngữ chỉ nghề nghiệp của những người được vẽ trong các tranh ở Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập 2 trang 64.
    1-1: Gợi ý
    Em quan sát kĩ các bức tranh, tìm những dấu hiệu về nghề nghiệp được thể hiện trên trang phục hoặc những cảnh vật xung quanh để xác định nghề nghiệp của họ. Ghi vào vở bài tập của mình.
    1-2: Thực hành:
    - Bức tranh 1: Công nhân.
    - Bức tranh 2: Công an.
    - Bức tranh 3: Nông dân.
    - Bức tranh 4: Bác sĩ.
    - Bức tranh 5: Lái xe.
    - Bức tranh 6: Người bán hàng.
    Câu 2. Viết thêm một số từ ngữ khác mà em biết.
    Mẫu: Thợ may
    - Bộ đội, thợ điện, giáo viên, kĩ sư, kiến trúc sư, họa sĩ, nhà doanh nghiệp, diễn viên sân khấu...
    Câu 3. Gạch dưới những từ nói về phẩm chất của nhân dân Việt Nam:
    Anh hùng, cao lớn, thông minh, gan dạ, rực rỡ, cần cù, đoàn kết, vui mừng, anh dũng.
    Câu 4. Đặt một câu với một từ vừa tìm được ở bài tập 3
    - Nhân dân Việt Nam rất anh hùng.
    - Người Việt Nam rất thông minh và sáng tạo.
    - Nhân dân ta cần cù, chịu khó đó là một truyền thống quý báu.
    - Bác Hồ nói đòan kết, đoàn kết, đại đoàn kết, thành công, thành công, đại thành công".