Ôn tập cuối năm - Đại số & Giải tích 11

  1. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪

    Tóm tắt lý thuyết
    1. Phần đại số
    a) Hàm số lượng giác
    • Hàm số lượng giác: Hàm số sin, hàm số cos, hàm số tang, hàm số cotang.
    • Phương trình lượng giác:
      • Phương trình lượng giác cơ bản theo sin, cos, tan, cot.
      • Các dạng phương trình lượng giác thường gặp:
        • Phương trình lượng giác đưa về dạng đại số.
        • Phương trình bậc nhất đối với sin và cos.
        • Phương trình chứa tổng (hay hiêu) và tích của sin và cos.
        • Phương trình đẳng cấp đối với sin và cos.
    b) Tổ hợp và xác suất
    • Quy tắc đếm: Quy tắc nhân, quy tắc cộng.
    • Hoán vị, chỉnh hợp, tổ hợp.
    • Nhị thức Newton.
    • Lý thuyết cơ bản về xác suất:
      • Phép thử và biến cố.
      • Xác suất của biến cố.
    c) Dãy số
    • Phương pháp quy nạp toán học.
    • Dãy số: Khái niệm dãy số, cách cho một dãy số, dãy số tăng-dãy số giảm-dãy số bị chặn.
    • Cấp số cộng: Khái niệm, số hạng tổng quát, tính chất, tổng n số hạng đầu.
    • Cấp số nhân: Khái niệm, số hạng tổng quát, tính chất, tổng n số hạng đầu.
    2. Phần Giải tích
    a) Giới hạn
    • Giới hạn của dãy số:
      • Giới hạn hữu han.
      • Giới hạn vô cực,.
      • Các giới hạn đặc biệt.
      • Định lý về giới hạn hữu hạn.
      • Liên hệ giữa giới hạn hữu han và vô cực.
      • Cấp số nhân lùi vô hạn.
    • Giới hạn của hàm số:
      • Giới hạn hữu hạn.
      • Giới hạn vô cực.
      • Các giới hạn đặc biệt.
      • Các định lý về giới hạn hữu hạn.
      • Các quy tắc tính giới hạn vô cực.
    • Hàm số liên tục:
      • Hàm số liên tục.
      • Các định lý liên quan.
    b) Đạo hàm
    • Các lý thuyết về đạo hàm:
      • Định nghĩa.
      • Quy tắc tính đạo hàm bằng định nghĩa.
      • Quan hệ giữa tính liên tục và sự có đạo hàm.
      • Ý nghĩa hình học của đạo hàm.
      • Ý nghĩa vật lý của đạo hàm.
    • Các quy tắc tính đạo hàm:
      • Các quy tắc tính đạo hàm.
      • Các công thức tính đạo hàm hàm số cơ bản.
      • Đạo hàm của hàm số lượng giác.
    • Vi phân.



    Bài tập minh họa
    Bài tập 1:
    Tính các giới hạn sau:

    a) \(\lim \frac{{2n - 1}}{{3n + 2}}\)

    b) \(\mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } \frac{{\sqrt {{x^2} + 1} }}{{2x - 1}}\)

    Hướng dẫn giải:
    a) \(\lim \frac{{2n - 1}}{{3n + 2}} = \lim \frac{{n(2 - \frac{1}{n})}}{{n(3 + \frac{2}{n})}}\)\(= \lim \frac{{2 - \frac{1}{n}}}{{3 + \frac{2}{n}}}= \frac{2}{3}.\)

    b)

    \(\begin{array}{l} \mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } \frac{{\sqrt {{x^2} + 1} }}{{2x - 1}} = \mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } \frac{{\sqrt {{x^2}(1 + \frac{1}{{{x^2}}})} }}{{2x - 1}} = \mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } \frac{{ - x.\sqrt {1 + \frac{1}{{{x^2}}}} }}{{x(2 - \frac{1}{x})}}\\ = \mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } \frac{{ - \sqrt {1 + \frac{1}{{{x^2}}}} }}{{2 - \frac{1}{x}}} = - \frac{1}{2}. \end{array}\)

    Bài tập 2:
    a) Cho hàm số \(f(x) = \left\{ \begin{array}{l} \frac{{2{x^2} - 3x - 2}}{{x - 2}}{\rm{ ,khi }}x \ne 2\\ 2m - 1{\rm{ ,khi }}x = 2. \end{array} \right.\)

    Tìm m để hàm số f(x) liên tục tại x=2.

    b) Chứng minh rằng phương trình \((5{m^4} + 1){x^3} + (1 - 4{m^2}){x^2} + (1 - 2{m^2})x - 1 = 0\) luôn có nghiệm x trong khoảng (0;1) với mọi giá trị m thuộc \(\mathbb{R}.\)

    Hướng dẫn giải:
    a) \(f(2)=2m-1.\)

    \(\mathop {\lim }\limits_{x \to 2} f(x) = \mathop {\lim }\limits_{x \to 2} \frac{{2{x^2} - 3x - 2}}{{x - 2}} = \mathop {\lim }\limits_{x \to 2} \frac{{(2x + 1)(x - 2)}}{{x - 2}}\)\(= \mathop {\lim }\limits_{x \to 2} (2x + 1) = 5.\)

    Để f(x) liên tục tại x=2 thì \(\mathop {\lim }\limits_{x \to 2} f(x) = f(2)\)\(\Leftrightarrow 2m - 1 = 5 \Leftrightarrow m = 3.\)

    Vậy m=3 là giá trị cần tìm.

    b) Đặt \(f(x) = (5{m^4} + 1){x^3} + (1 - 4{m^2}){x^2} + (1 - 2{m^2})x - 1\)

    f(x) là hàm đa thức nên liên tục trên \(\mathbb{R}\) nên f(x) liên tục trên đoạn [0;1].

    Ta có: \(f(0) = - 1 < 0;\)\(f(1) = 5{m^4} - 6{m^2} + 2\)

    Mà: \(5{m^4} - 6{m^2} + 2 > 0,\forall m \in \mathbb{R}\) (tam thức bậc hai theo \(t=m^2\)).

    Do đó: \(f(0).f(1) < 0,\forall m \in \mathbb{R}.\)

    Bài tập 3:
    a) Tính đạo hàm của các hàm số sau: \(y = x.\cos x\) và \(y = \sqrt {{x^2} - 3x} .\)

    b) Cho hàm số \(y = {x^3} - 5x + 3\)có đồ thị (C). Viết phương trình tiếp tuyến của đồ thị (C) biết tiếp tuyến có hệ số góc bằng 7.

    Hướng dẫn giải:
    a) \(y' = ( x.\cos x )' = (x)'.\cos x + x.(cos x)'= \cos x - x.\sin x.\)

    \(y' = \left( {\sqrt {{x^2} - 3x} } \right)' = \frac{{({x^2} - 3x)'}}{{2\sqrt {{x^2} - 3x} }}\)\(= \frac{{2x - 3}}{{2\sqrt {{x^2} - 3x} }}\).

    b) Gọi d là tiếp tuyến thỏa đề,\(M({x_0};{y_0})\) là tiếp điểm của d và (C).

    Suy ra phương trình tiếp tuyến d có dạng: \(y = y'({x_0})(x - {x_0}) + {y_0}.\)

    Theo đề bài hệ số góc bằng 7 nên ta có:

    \(y'({x_0}) = 7 \Leftrightarrow 3x_0^2 - 5 = 7 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} {x_0} = 2\\ {x_0} = - 2 \end{array} \right.\)

    + Với \(x_0=2\). Ta có phương trình tiếp tuyến là \(y = 7x - 13.\)

    + Với \(x_0=-2\). Ta có phương trình tiếp tuyến là \(y = 7x + 19.\)

    Bài tập 4:
    Cho hàm số \(y = \sin 2x.\) Chứng minh \(y'\,'\,\, + \,\,4y = 0\).

    Hướng dẫn giải:
    \(y' = (\sin {2x})' = cos 2x.(2x)'= 2. \cos {2x}.\)

    \(y'' = (2.\cos 2x)' = 2.( - \sin 2x).(2x)' = - 4\sin 2x.\)

    Suy ra: \(y'' + 4y = - 4.\sin 2x + 4.\sin 2x = 0\) (Điều phải chứng minh).