Cho 13 gam Zn tác dụng với 3,2 gam bột lưu huỳnh, đun nóng đến khi phản ứng xẩy ra hoàn toàn thì thu được chất rắn X. Trong X chứa những chất gì? ZnCl2 Zn, ZnS ZnS, S Zn, ZnS, S
Oxi hóa hoàn toàn m gam hỗn hợp Cu và Al ( tỉ lệ mol 1:1), kết thúc phản ứng thu được 13,1 gam hỗn hợp oxit. Hãy xác định giá trị của m? 7,4 gam 8,7 gam 9,1 gam 10 gam Hướng dẫn giải: Gọi số mol mỗi kim loại ban đầu là x. => nCuO = x mol; nAl2O3 =x/2 mol => x(64+16) +x/2(27.2 +16.3) =13,1 => x= 0,1 mol => m= 6,4 +2,7 =9,1
Cho 0,84 gam bột sắt tắc hoàn toàn với oxi. Kết thúc phản ứng khối lượng oxit thu được là 1,16 gam. Hãy xác định công thức của oxit sắt. FeO Fe2O3 Fe3O4 Không xác định được Hướng dẫn giải: Ta có: nFe= 0,015 mol. moxit =mKL + mO => mO = 0,28 gam => nO = 0,0175 mol => \(\dfrac{n_{Fe}}{n_O}=\dfrac{0.015}{0.0175}=\dfrac{3}{4}\) => CT oxit là Fe3O4.
Cho 0,84 gam bột sắt tắc hoàn toàn với oxi. Kết thúc phản ứng khối lượng oxit thu được là 1,16 gam. Hãy xác định công thức của oxit sắt. FeO Fe2O3 Fe3O4 Không xác định được Hướng dẫn giải: Ta có: nFe= 0,015 mol. moxit =mKL + mO => mO = 0,28 gam => nO = 0,0175 mol => \(\dfrac{n_{Fe}}{n_O}=\dfrac{0.015}{0.0175}=\dfrac{3}{4}\) => CT oxit là Fe3O4.
Cho 3,0 gam kim loại R (có hóa trị không đổi) tác dụng với oxi dư thì tạo ra 5,0 gam oxit. Kim loại R là Mg Ca Fe Zn Hướng dẫn giải: Gọi hóa trị của kim loại là n. Khi đó oxit sẽ có công thức là R2On Ta có: moxit =mKL + mO => mO = 2 gam => nO = 0,125 mol nCT oxit M KL 1 R2O 12 2 RO 24 Mg 3 R2O3 36 Vậy kim loại cần tìm là Mg
Cho 10,4 gam hỗn hợp Fe, Mg tác dụng vừa đủ với 9,6 gam S. Tính % khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu 52,76% và 47,24% 53,85% và 46,15% 63,8% và 36,2% 72% và 28% Hướng dẫn giải: \(Fe+S\rightarrow FeS\) x x \(Mg+S\rightarrow MgS\) y y Ta có hệ phương trình \(\left\{{}\begin{matrix}56x+24y=10,4\\32x+32y=9,6\end{matrix}\right.\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,1\\y=0,2\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%Fe=53,85\%\\\%Mg=46,15\%\end{matrix}\right.\)
Đun nóng hỗn hợp gồm 2,8 gam bột Fe với 0,8 gam bột S. Lấy sản phẩm thu được đi tác dụng với một lượng axit HCl vừa đủ thì thu được V lít khí (đktc). Giả thiết các phản ứng đều xẩy ra hoàn toàn. Hãy xác định giá trị của V. 1,12 lít 2,24 lít 3,36 lít 4,48 lít Hướng dẫn giải: Ta có \(n_{Fe}=0,05mol\); \(n_{S_{ }}=0,025mol\) \(Fe+S\rightarrow FeS\) 0,025 0.025 => S phản ứng hết ; Fe còn dư. \(n_{Fe\left(dư\right)}=0,025mol\); \(n_{FeS_{ }}=0,025mol\) Khi hòa tan chất rắn bằng HCl dư thì xẩy ra phản ứng như sau \(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_{2_{ }}+H_2\uparrow\) 0,025 0,025 \(FeS+2HCl\rightarrow FeCl_{2_{ }}+H_2S\uparrow\) 0,025 0,025 \(\Rightarrow V_{khí}=\left(0,025+0,025\right)\cdot22,4=1,12lit\)
Cho 16,2 gam kim loại M có hóa trị n tác dụng với 0,15 mol \(O_2\). Chất rắn thu được sau phản ứng đem hòa tan vào dung dịch HCl dư thấy thoát ra 13,44 lít \(H_2\) ở đktc. Kim loại M là : Be Al Ca Mg Hướng dẫn giải: Sơ đồ phản ứng : \(M\underrightarrow{+O_2}M_2O_n;M\xrightarrow[-H_2]{+HCl\left(du\right)}MCl_n\)