Công thức chung của amin no, đơn chức, mạch hở là : \(C_nH_{2n-5}N\left(n\ge6\right)\) \(C_nH_{2n+1}N\left(n\ge2\right)\) \(C_nH_{2n-1}N\left(n\ge2\right)\) \(C_nH_{2n+3}N\left(n\ge1\right)\) Hướng dẫn giải: Công thức chung của amin no, đơn chức, mạch hở là : \(C_nH_{2n+3}N\left(n\ge1\right)\)
Số đồng phân cấu tạo của amin bậc một có cùng công thức phân tử \(C_4H_{11}N\) là : 3 2 5 4 Hướng dẫn giải: Ứng với cấu tạo (3) có 2 đồng phân không gian (đồng phân quang học)
Với công thức phân tử \(C_4H_{11}N\) có bao nhiêu amin khi tác dụng với \(HNO_2\) có sản phẩm có khí \(N_2\) ? 1 3 2 4 Hướng dẫn giải:
Ancol và amin nào sau đây cùng bậc ? \(\left(CH_3\right)_2CHOH;\left(CH_3\right)_2CHNH_2\) \(C_6H_5NHCH_3;C_6H_5CH\left(OH\right)CH_3\) \(\left(CH_3\right)_3COH;\left(CH_3\right)_3CNH_2\) \(\left(C_6H_5\right)_2NH;C_6H_5CH_2OH\) Hướng dẫn giải:
Số đồng phân cấu tạo của amin bậc nhất ứng với công thức phân tử \(C_5H_{13}N\) là : 6 9 7 8 Hướng dẫn giải:
Thành phần % khối lượng của nitơ trong hợp chất hữu cơ \(C_xH_yN\) là 23,73%. Số đồng phân amin bậc 1 thỏa mãn các dữ kiện trên là : 2 3 4 1 Hướng dẫn giải:
Công thức phân tử có nhiều đồng phân mạch hở nhất là : \(C_4H_{10}O\) \(C_4H_8O\) \(C_3H_6O_2\) \(C_4H_{11}N\) Hướng dẫn giải:
Số đipeptit tối đa có thể tạo ra từ một hỗn hợp gồm alanin và glyxin là : 4 1 3 2 Hướng dẫn giải: Các đipeptit tạo ra từ alanin và glyxin là : Ala-Gly Gly-Ala Gly-Gly Ala-Ala